Thông tư 06/2017/TT-BYT Danh mục thuốc độc nguyên liệu độc làm thuốc
Số hiệu: | 06/2017/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 03/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí xác định danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc
Vừa qua, Bộ Y tế ban hành Thông tư 06/2017/TT-BYT về Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
Theo đó, 111 loại thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc thuộc Danh mục kèm theo được xác định dựa trên nguy cơ gây ra một hay nhiều khả năng sau trên người, cụ thể:
- Khả năng gây ung thư (Carcinogenicity);
- Khả năng gây dị tật bào thai hoặc trẻ sơ sinh (Teratogenicity) hoặc độc tính đối với sự phát triển (Developmental toxicity);
- Độc tính đối với sự sinh sản (Reproductive toxicity);
- Độc tính bộ phận cơ thể người ở liều thấp (Organ toxicity at low doses);
- Khả năng gây đột biến gen (Genotoxicity).
Lưu ý, phải tiến hành phân loại theo quy định đối với:
- Các thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc cấp phép nhập khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực.
- Các thuốc, dược chất có hồ sơ đăng ký hoặc chưa đăng ký lưu hành tại Việt Nam trước ngày Thông tư có hiệu lực.
Thông tư 06/2017/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017 |
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐỘC VÀ NGUYÊN LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc”.
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc là dược chất, thuốc hóa dược; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc, nguyên liệu làm thuốc vào Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc:
a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam;
d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;
đ) Căn cứ vào tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được phê duyệt, Dược thư Quốc gia, cơ sở dữ liệu về thuốc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan.
2. Tiêu chí lựa chọn thuốc, nguyên liệu làm thuốc vào Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc:
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong trường hợp có nguy cơ gây ra một hay nhiều khả năng sau đây ở trên người:
a) Khả năng gây ung thư (Carcinogenicity);
b) Khả năng gây dị tật bào thai hoặc trẻ sơ sinh (Teratogenicity) hoặc độc tính đối với sự phát triển (Developmental toxicity);
c) Độc tính đối với sự sinh sản (Reproductive toxicity);
d) Độc tính bộ phận cơ thể người ở liều thấp (Organ toxicity at low doses);
đ) Khả năng gây đột biến gen (Genotoxicity).
Điều 3. Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc
Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc
Ban hành Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong kinh doanh, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, pha chế, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành, cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo lộ trình quy định tại Thông tư quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trước khi đưa thuốc, nguyên liệu làm thuốc ra lưu thông trên thị trường.
2. Đối với thuốc, dược chất có hồ sơ đăng ký tại Việt Nam hoặc hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam đã nộp tại Cục Quản lý Dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy đăng ky lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu thì phải thực hiện phân loại theo quy định tại Thông tư này.
1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Thực hiện các quy định về quản lý thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong Danh mục quy định tại Điều 3 của Thông tư này theo Thông tư quy định chi tiết một số Điều của Luật dược về thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THUỐC ĐỘC VÀ NGUYÊN LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Nguyên liệu độc/ Thuốc chứa nguyên liệu độc |
Đường dùng, dạng bào chế của thuốc độc |
1 |
Abirateron |
Uống: các dạng |
2 |
Acid valproic |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
3 |
Anastrozol |
Uống: các dạng |
4 |
Arsenic trioxid |
Tiêm: các dạng |
5 |
Atracurium besylat |
Tiêm: các dạng |
6 |
Atropin sulfat |
Tiêm: các dạng |
7 |
Azacitidin |
Tiêm: các dạng |
8 |
Bicalutamid |
Uống: các dạng |
9 |
Bleomycin |
Tiêm: các dạng |
10 |
Bortezomib |
Tiêm: các dạng |
11 |
Botulinum toxin |
Tiêm: các dạng |
12 |
Bupivacain |
Tiêm: các dạng |
13 |
Capecitabin |
Uống: các dạng |
14 |
Carbamazepin |
Uống: các dạng |
15 |
Carboplatin |
Tiêm: các dạng |
16 |
Carmustin |
Tiêm: các dạng |
17 |
Cetrorelix |
Tiêm: các dạng |
18 |
Chlorambucil |
Uống: các dạng |
19 |
Choriogonadotropin alfa |
Tiêm: các dạng |
20 |
Cisplatin |
Tiêm: các dạng |
21 |
Colistin |
Tiêm: các dạng |
22 |
Conjugated Oestrogens |
Uống: các dạng |
23 |
Cyclophosphamid |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
24 |
Cyclosporin |
Uống: các dạng |
25 |
Cytarabin |
Tiêm: các dạng |
26 |
Dacarbazine |
Tiêm: các dạng |
27 |
Dactinomycin |
Tiêm: các dạng |
28 |
Daunorubicin |
Tiêm: các dạng |
29 |
Degarelix |
Tiêm: các dạng |
30 |
Desflurane |
Khí hóa lỏng |
31 |
Dexmedetomidin |
Tiêm: các dạng |
32 |
Docetaxel |
Tiêm: các dạng |
33 |
Doxorubicin |
Tiêm: các dạng |
34 |
Entecavir |
Uống: các dạng |
35 |
Epirubicin |
Tiêm: các dạng |
36 |
Erlotinib |
Uống: các dạng |
37 |
Estradiol |
Tiêm: các dạng |
38 |
Etoposide |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
39 |
Everolimus |
Uống: các dạng |
40 |
Exemestane |
Uống: các dạng |
41 |
Fludarabine |
Tiêm: các dạng |
42 |
Fluorouracil (5-FU) |
Tiêm: các dạng |
43 |
Flutamide |
Uống: các dạng |
44 |
Fulvestrant |
Tiêm: các dạng |
45 |
Ganciclovir |
Tiêm: các dạng |
46 |
Ganirelix |
Tiêm: các dạng |
47 |
Gefitinib |
Uống: các dạng |
48 |
Gemcitabine |
Tiêm: các dạng |
49 |
Goserelin |
Tiêm: các dạng |
50 |
Halothan |
Khí hóa lỏng |
51 |
Hydroxyurea |
Uống: các dạng |
52 |
Ifosfamide |
Tiêm: các dạng |
53 |
Imatinib |
Uống: các dạng |
54 |
Irinotecan |
Tiêm: các dạng |
55 |
Isofluran |
Khí hóa lỏng |
56 |
Lenalidomide |
Uống: các dạng |
57 |
Letrozole |
Uống: các dạng |
58 |
Leuprorelin (Leuprolide) |
Tiêm: các dạng |
59 |
Levobupivacain |
Tiêm: các dạng |
60 |
Medroxy progesterone acetate |
Tiêm: các dạng |
61 |
Menotropin |
Tiêm: các dạng |
62 |
Mepivacain |
Tiêm: các dạng |
63 |
Mercaptopurine |
Uống: các dạng |
64 |
Methotrexate |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
65 |
Methyltestosteron |
Uống: các dạng |
66 |
Mitomycin C |
Tiêm: các dạng |
67 |
Mitoxantrone |
Tiêm: các dạng |
68 |
Mycophenolate |
Uống: các dạng |
69 |
Neostigmin metylsulfat |
Tiêm: các dạng |
70 |
Nilotinib |
Uống: các dạng |
71 |
Octreotide |
Tiêm: các dạng |
72 |
Oxaliplatin |
Tiêm: các dạng |
73 |
Oxcarbazepine |
Uống: các dạng |
74 |
Oxytocin |
Tiêm: các dạng |
75 |
Paclitaxel |
Tiêm: các dạng |
76 |
Pamidronat disodium |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
77 |
Pancuronium bromid |
Tiêm: các dạng |
78 |
Pazopanib |
Uống: các dạng |
79 |
Pemetrexed |
Tiêm: các dạng |
80 |
Pipecuronium bromid |
Tiêm: các dạng |
81 |
Procain hydroclorid |
Tiêm: các dạng |
82 |
Progesterone |
Tiêm: các dạng |
83 |
Propofol |
Tiêm: các dạng |
84 |
Pyridostigmin bromid |
Tiêm: các dạng |
85 |
Ribavirin |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
86 |
Rocuronium bromide |
Tiêm: các dạng |
87 |
Ropivacaine |
Tiêm: các dạng |
88 |
Sevofluran |
Khí hóa lỏng |
89 |
Sirolimus |
Uống: các dạng |
90 |
Sorafenib |
Uống: các dạng |
91 |
Sunitinib |
Uống: các dạng |
92 |
Suxamethonium clorid |
Tiêm: các dạng |
93 |
Tacrolimus |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
94 |
Talniflumat |
Uống: các dạng |
95 |
Tamoxifen |
Uống: các dạng |
96 |
Temozolomide |
Uống: các dạng |
97 |
Testosterone |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
98 |
Thalidomide |
Uống: các dạng |
99 |
Thiopental |
Tiêm: các dạng |
100 |
Thiotepa |
Tiêm: các dạng |
101 |
Thymosin alpha I |
Tiêm: các dạng |
102 |
Topotecan |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
103 |
Triptorelin |
Tiêm: các dạng |
104 |
Tritenoin (All-Trans Retinoic Acid) |
Uống: các dạng |
105 |
Valganciclovir |
Uống: các dạng |
106 |
Vecuronium bromide |
Tiêm: các dạng |
107 |
Vinblastine |
Tiêm: các dạng |
108 |
Vincristin |
Tiêm: các dạng |
109 |
Vinorelbine |
Tiêm: các dạng |
110 |
Zidovudine |
Uống: các dạng |
111 |
Ziprasidone |
Uống: các dạng |
* Danh mục này bao gồm cả các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại./.
MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 06/2017/TT-BYT |
Hanoi, May 03, 2017 |
PROMULGATING LIST OF TOXIC DRUGS AND TOXIC MEDICINAL INGREDIENTS
Pursuant to the Pharmaceutical Law dated April 06, 2016;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Health;
At the request of Director of the Drug Administration of Vietnam;
Minister of Health promulgates the “Circular on promulgation of List of Toxic Drugs and Toxic Medicinal Ingredients”.
This Circular provides for rules for compiling the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients and criteria for selection of toxic drugs and toxic medicinal ingredients for inclusion in the List; the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients as active ingredients and modern drugs; purposes of the List and implementation thereof.
Article 2. Rules for compiling the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients and criteria for selection of toxic drugs and toxic medicinal ingredients for inclusion in the List
1. Rules for compiling the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients:
a) Ensure safety for drug users;
b) Ensure people’s timely access to drugs;
c) Conform to the reality of use and supply of drugs in Vietnam;
d) Be harmonized with rules and regulations on classification of toxic drugs and toxic medicinal ingredients announced by the States in the region and the world.
dd) Base on the approved package inserts, the National Pharmacopoeia, the world drug databases, articles published on academic journals and other relevant documents.
2. Criteria for selection of toxic drugs and toxic medicinal ingredients for inclusion in the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients:
Drugs and medicinal ingredients that threaten to cause one or several of the following effects on human body shall be selected for inclusion in the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients:
a) Carcinogenicity;
b) Teratogenicity or Developmental toxicity;
c) Reproductive toxicity;
d) Organ toxicity at low doses;
dd) Genotoxicity.
Article 3. List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients
The List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients is enclosed with this Circular.
Article 4. Purposes of List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients
The List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients is aimed to serve regulatory authorities in course of implementation of regulations on management of toxic drugs and toxic medicinal ingredients in terms of trading, labeling, prescription, distribution, preparation, storage, use, inspection, violation settlement and other relevant activities.
This Circular takes effect as from July 01, 2017.
Article 6. Transition provision
1. With regard to drugs and medicinal ingredients that have registration number of import permit before the date of entry into force of this Circular, holders of certificate of free sales and importers of drugs and medicinal ingredients must classify, update and provide additional information concerning classifications of drugs and medicinal ingredients in accordance with regulations herein on drug labels and package inserts according to the roadmap prescribed in Minister of Health’s Circulars on labeling of drugs and medicinal ingredients before selling such of drugs and medicinal ingredients on the market.
2. Drugs and active ingredients of which applications for sale registration in Vietnam or applications for permit to import drugs without certificate of free sale in Vietnam have been submitted to the Drug Administration of Vietnam before the date of entry into force of this Circular but are not yet processed must be classified in accordance with regulations herein.
Article 7. Implementation responsibility
1. Responsibility of pharmacy establishments and health facilities:
a) Implement regulations on management of toxic drugs and toxic medicinal ingredients on the List laid down in Article 3 herein in accordance with regulations in Minister of Health’s Circulars providing guidelines for implementation of certain Articles of the Pharmaceutical Law with regard to controlled drugs;
b) Propose revision to the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients in conformity with the reality to ensure the timely provision of drugs serving the prevention and treatment of diseases.
2. Responsibility of the Drug Administration of Vietnam:
a) Take charge of and cooperate with regulatory bodies in implementing this Circular;
b) Review the List of toxic drugs and toxic medicinal ingredients and submit reports thereof to the Minister of Health according to proposals and suggestions of units mentioned in Clause 1 of this Article or conclusion of the Advisory Council for issuance of certificate of free sale of drugs and medicinal ingredients.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Drug Administration of Vietnam (affiliated to Ministry of Health) for consideration./.
|
PP MINISTER |
OF TOXIC DRUGS AND TOXIC MEDICINAL INGREDIENTS
(Enclosed with the Circular No. 06/2017/TT-BYT dated May 03, 2017 by Minister of Health)
No. |
Toxic medicinal ingredients/ Drugs containing toxic ingredients |
Administration route and dosage form |
1 |
Abiraterone |
Oral administration: various forms |
2 |
Valproic acid |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
3 |
Anastrozole |
Oral administration: various forms |
4 |
Arsenic trioxide |
Intravenous administration: various forms |
5 |
Atracurium besylate |
Intravenous administration: various forms |
6 |
Atropine sulfate |
Intravenous administration: various forms |
7 |
Azacitidine |
Intravenous administration: various forms |
8 |
Bicalutamide |
Oral administration: various forms |
9 |
Bleomycin |
Intravenous administration: various forms |
10 |
Bortezomib |
Intravenous administration: various forms |
11 |
Botulinum toxin |
Intravenous administration: various forms |
12 |
Bupivacaine |
Intravenous administration: various forms |
13 |
Capecitabine |
Oral administration: various forms |
14 |
Carbamazepine |
Oral administration: various forms |
15 |
Carboplatin |
Intravenous administration: various forms |
16 |
Carmustine |
Intravenous administration: various forms |
17 |
Cetrorelix |
Intravenous administration: various forms |
18 |
Chlorambucil |
Oral administration: various forms |
19 |
Choriogonadotropin alfa |
Intravenous administration: various forms |
20 |
Cisplatin |
Intravenous administration: various forms |
21 |
Colistin |
Intravenous administration: various forms |
22 |
Conjugated Oestrogens |
Oral administration: various forms |
23 |
Cyclophosphamide |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
24 |
Cyclosporin |
Oral administration: various forms |
25 |
Cytarabine |
Intravenous administration: various forms |
26 |
Dacarbazine |
Intravenous administration: various forms |
27 |
Dactinomycin |
Intravenous administration: various forms |
28 |
Daunorubicin |
Intravenous administration: various forms |
29 |
Degarelix |
Intravenous administration: various forms |
30 |
Desflurane |
Volatile liquid |
31 |
Dexmedetomidine |
Intravenous administration: various forms |
32 |
Docetaxel |
Intravenous administration: various forms |
33 |
Doxorubicin |
Intravenous administration: various forms |
34 |
Entecavir |
Oral administration: various forms |
35 |
Epirubicin |
Intravenous administration: various forms |
36 |
Erlotinib |
Oral administration: various forms |
37 |
Estradiol |
Intravenous administration: various forms |
38 |
Etoposide |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
39 |
Everolimus |
Oral administration: various forms |
40 |
Exemestane |
Oral administration: various forms |
41 |
Fludarabine |
Intravenous administration: various forms |
42 |
Fluorouracil (5-FU) |
Intravenous administration: various forms |
43 |
Flutamide |
Oral administration: various forms |
44 |
Fulvestrant |
Intravenous administration: various forms |
45 |
Ganciclovir |
Intravenous administration: various forms |
46 |
Ganirelix |
Intravenous administration: various forms |
47 |
Gefitinib |
Oral administration: various forms |
48 |
Gemcitabine |
Intravenous administration: various forms |
49 |
Goserelin |
Intravenous administration: various forms |
50 |
Halothan |
Volatile liquid |
51 |
Hydroxyurea |
Oral administration: various forms |
52 |
Ifosfamide |
Intravenous administration: various forms |
53 |
Imatinib |
Oral administration: various forms |
54 |
Irinotecan |
Intravenous administration: various forms |
55 |
Isoflurane |
Volatile liquid |
56 |
Lenalidomide |
Oral administration: various forms |
57 |
Letrozole |
Oral administration: various forms |
58 |
Leuprorelin (also known as Leuprolide) |
Intravenous administration: various forms |
59 |
Levobupivacaine |
Intravenous administration: various forms |
60 |
Medroxy progesterone acetate |
Intravenous administration: various forms |
61 |
Menotropin |
Intravenous administration: various forms |
62 |
Mepivacaine |
Intravenous administration: various forms |
63 |
Mercaptopurine |
Oral administration: various forms |
64 |
Methotrexate |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
65 |
Methyltestosterone |
Oral administration: various forms |
66 |
Mitomycin C |
Intravenous administration: various forms |
67 |
Mitoxantrone |
Intravenous administration: various forms |
68 |
Mycophenolate |
Oral administration: various forms |
69 |
Neostigmine methylsulfate |
Intravenous administration: various forms |
70 |
Nilotinib |
Oral administration: various forms |
71 |
Octreotide |
Intravenous administration: various forms |
72 |
Oxaliplatin |
Intravenous administration: various forms |
73 |
Oxcarbazepine |
Oral administration: various forms |
74 |
Oxytocin |
Intravenous administration: various forms |
75 |
Paclitaxel |
Intravenous administration: various forms |
76 |
Pamidronate disodium |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
77 |
Pancuronium bromide |
Intravenous administration: various forms |
78 |
Pazopanib |
Oral administration: various forms |
79 |
Pemetrexed |
Intravenous administration: various forms |
80 |
Pipecuronium bromide |
Intravenous administration: various forms |
81 |
Procaine hydrocloride |
Intravenous administration: various forms |
82 |
Progesterone |
Intravenous administration: various forms |
83 |
Propofol |
Intravenous administration: various forms |
84 |
Pyridostigmine bromide |
Intravenous administration: various forms |
85 |
Ribavirin |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
86 |
Rocuronium bromide |
Intravenous administration: various forms |
87 |
Ropivacaine |
Intravenous administration: various forms |
88 |
Sevoflurane |
Volatile liquid |
89 |
Sirolimus |
Oral administration: various forms |
90 |
Sorafenib |
Oral administration: various forms |
91 |
Sunitinib |
Oral administration: various forms |
92 |
Suxamethonium chloride |
Intravenous administration: various forms |
93 |
Tacrolimus |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
94 |
Talniflumat |
Oral administration: various forms |
95 |
Tamoxifen |
Oral administration: various forms |
96 |
Temozolomide |
Oral administration: various forms |
97 |
Testosterone |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
98 |
Thalidomide |
Oral administration: various forms |
99 |
Thiopental |
Intravenous administration: various forms |
100 |
Thiotepa |
Intravenous administration: various forms |
101 |
Thymosin alpha I |
Intravenous administration: various forms |
102 |
Topotecan |
Oral administration: various forms; Intravenous administration: various forms |
103 |
Triptorelin |
Intravenous administration: various forms |
104 |
Tritenoin (All-Trans Retinoic Acid) |
Oral administration: various forms |
105 |
Valganciclovir |
Oral administration: various forms |
106 |
Vecuronium bromide |
Intravenous administration: various forms |
107 |
Vinblastine |
Intravenous administration: various forms |
108 |
Vincristine |
Intravenous administration: various forms |
109 |
Vinorelbine |
Intravenous administration: various forms |
110 |
Zidovudine |
Oral administration: various forms |
111 |
Ziprasidone |
Oral administration: various forms |
* The List includes salts of substances mentioned in the foregoing table in case they are formed and exist./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực