Chương III Thông tư 05/2018/TT-BCT: Hướng dẫn kê khai C/O, tờ khai bổ sung C/O và giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Số hiệu: | 05/2018/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 03/04/2018 | Ngày hiệu lực: | 03/04/2018 |
Ngày công báo: | 19/05/2018 | Số công báo: | Từ số 591 đến số 592 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn mới về cách xác định xuất xứ hàng hóa
Ngày 03/4/2018, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa.
Theo đó, nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa là hàng hóa có xuất xứ tại nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa đó.
Cụ thể, việc xác định xuất xứ hàng hóa sẽ dựa vào quy tắc xuất xứ hàng hóa ưu đãi và hàng hóa không ưu đãi được quy định cụ thể tại Điều 5, 6 Thông tư này.
Ngoài ra, thương nhân đề nghị cấp C/O thực hiện việc kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo các mẫu ban hành kèm theo phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX Thông tư này.
Trường hợp thương nhân đề nghị cấp C/O không phải là nhà sản xuất thì có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất kê khai, cam kết theo những mẫu nêu trên.
Thông tư 05/2018/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau:
a) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu
b) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
c) Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)
d) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
đ) Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước
e) Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu
g) Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
h) Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
i) Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
k) Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O
l) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.
1. Trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một C/O mẫu B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.
CNM do các cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CNM cụ thể như sau:
1. Ô số 1: tên giao dịch của thương nhân, địa chỉ, tên nước
2. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
3. Ô số 3: nước xuất xứ của hàng hóa
4. Ô số 4: nước đến cuối cùng của hàng hóa
5. Ô số 5: ngày hàng hóa đến Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến
6. Ô số 6: ngày hàng hóa rời Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến
7. Ô số 7: mô tả hàng hóa và mã HS theo mã HS trên bản gốc C/O do nước xuất khẩu đầu tiên cấp (nếu có); ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
8. Ô số 8: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
9. Ô số 9: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
10. Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp CNM và chữ ký của thương nhân (dành cho thương nhân đề nghị cấp CNM)
11. Ô số 11: địa điểm cấp CNM, ngày tháng năm cấp CNM, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp CNM.
DECLARATION OF C/O, C/O CONTINUATION SHEET AND CNM
1. C/O form B of Vietnam issued to exported goods as prescribed in Appendix XI issued herewith shall be made in the English language and print form. C/O form B of Vietnam details:
a) Box 1: exporter’s name, address, exporting country
b) Box 2: consignee’s name, address, importing country
c) Top right box: C/O reference number (inserted by designated issuing authority)
d) Box 3: date of departure, mean of transport (if sent by an aircraft then check “by air”, flight number, airport of discharge; if sent by seaway then check the vessel’s name and port of discharge)
dd) Box 4: the designated issuing authority, address, country
e) Box 5: intended only for customs authority at the port or place of entry
g) Box 6: description of goods and HS codes; marks and numbers on packages
h) Box 7: gross weight of goods or other quantity
i) Box 8: number and date of issue of commercial invoice
k) Box 9: C/O place of issue, date of issue, signature and seal of issuing authority
l) Box 10: C/O application place and date and signature of exporter (intended for applicant for C/O).
2. If preferential rules of origin in an international treaty to which Vietnam is signatory, preferential rules of origin under general tariff preferences and other unilateral preferences of importing country conferred on Vietnam have particular regulations on preferential C/O forms, the C/O declaration shall be done in accordance with regulations on the Ministry of Industry and Trade on guidelines for such treaty or law and regulations on importing country.
Article 9. C/O Continuation Sheet
1. In case there is insufficient space on the C/O form B of Vietnam for many goods, a continuation sheet prescribed in Appendix XII issued herewith may be used. The C/O form B Continuation Sheet shall be made in the English language and print form. The contents of the C/O Continuation Sheet shall contain reference number as same as that of C/O and details from Point g to Point l Clause 1 Article 7 of this Circular.
2. If preferential rules of origin in an international treaty to which Vietnam is signatory, preferential rules of origin under general tariff preferences and other unilateral preferences of importing country conferred on Vietnam have particular regulations on C/O continuation sheet forms or guidance on declaration of multiple goods on the same C/O, the C/O continuation sheet declaration shall be done in accordance with regulations on the Ministry of Industry and Trade on guidelines for such treaty or law and regulations on importing country.
CNM issued by issuing authority as prescribed in Appendix XIII issued herewith shall be made in the English language and print form. CNM details:
1. Box 1: trader’s name, address, country
2. Box 2: consignee’s name, address, importing country
3. Box 3: country of origin
4. Box 4: country of destination
5. Box 5: date of entry to Vietnam, mean of transport’s name and number
6. Box 6: date of exit from Vietnam, mean of transport’s name and number
7. Box 7: description of goods and HS codes as stated in the original of C/O issued by the first exporting country (if any); marks and number of packages
8. Box 8: gross weight of goods or other quantity
9. Box 9: number and date of issue of commercial invoice
10. Box 10: CNM application place and date and signature of exporter (intended for applicant for CNM).
11. Box 11: CNM place of issue, date of issue, signature and seal of issuing authority.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực