
Thông tư 02/2008/TT-BXD hướng dẫn lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2006-2010
Số hiệu: | 02/2008/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 02/01/2008 | Ngày hiệu lực: | 05/02/2008 |
Ngày công báo: | 21/01/2008 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01 /2008 của Bộ Xây dựng)
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB); chi phí Ban quản lý dự án (GBQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GBQLDA + GTV + GK + GDP (1.1)
Dự toán công trình được tổng hợp theo Bảng 1.1 của Phụ lục này.
1. Chi phí xây dựng (GXD)
1.1. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được xác định như Bảng 1.2 của Phụ lục này.
1.2. Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau:
Tổng chi phí xây dựng
GXD = sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác(1.2) của công trình, hạng mục công trình
1.3. Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc bằng định mức tỷ lệ.
2. Chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GLĐ (1.3)
Trong đó:
+ GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được tính theo công thức sau:
GSTB = Tổng số [QiMi x (1 + TiGTGT-TB)] (1.4)
Trong đó:
+ Qi: trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i.
+ Mi: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i, được xác định theo công thức:
M = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T (1.5)
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
- Cvc: chi phí vận chuyển một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.
- Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu.
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường.
- T: thuế và phí bảo hiểm thiết bị (nhóm thiết bị).
+ TiGTGT-TB : mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với loại thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i.
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể tạm tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của của công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện.
2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được lập dự toán như đối với chi phí xây dựng.
Chi phí thiết bị được tổng hợp theo Bảng 1.4 của Phụ lục này.
3. Chi phí Ban quản lý dự án (GBQLDA)
Chi phí Ban quản lý dự án được tính theo công thức sau:
GBQLDA = T x (GXDtt + GTBtt) (1.6)
Trong đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí Ban quản lý dự án.
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt.
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:
GTV = Tổng số [Ci x (1 + TiGTGT-TV)] + Tổng số [Dj x (1 + TjGTGT-TV)] (1.7)
Trong đó:
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
+ TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
5. Chi phí khác (GK)
Chi phí khác được tính theo công thức sau:
GK = Tổng số [Ci x (1 + TiGTGT-K)] + Tổng số [Dj x (1 + TjGTGT-K)] (1.8)
Trong đó :
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
6. Chi phí dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng được tính tối đa bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí Ban quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được tính theo công thức:
GDP ≤ 10% x (GXD + GTB + GBQLDA + GTV + GK) (1.9)
Bảng 1.1. tổng hợp dự toán xây dựng công trình
Ngày….. tháng…. năm…….
Tên công trình :………………………………………………………………..
Đơn vị tính: đồng
STT |
Khoản mục chi phí |
Chi phí Trước thuế |
Thuế giá trị gia tăng |
Chi phí Sau thuế |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Chi phí xây dựng : |
|
|
GXD |
1.1 |
Chi phí xây dựng công trình chính, phụ trợ, phục vụ thi công |
|
|
GXDCT |
1.2 |
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường |
|
|
GXDLT |
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
GTB |
3 |
Chi phí Ban quản lý dự án |
|
|
GBQLDA |
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
GTV |
5 |
Chi phí khác |
|
|
GK |
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
GDP |
|
Tổng cộng ( 1+ 2 + 3 + 4+5+6 ) |
|
|
GXDCT |
Ghi chú: Phần khối lượng do dân tự làm không tính chi phí nhà tạm tại hiện trường.
Người tính |
Người kiểm tra |
Cơ quan lập |
Bảng 1.2. tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
STT |
khoản mục chi phí |
cách tính |
Kí hiệu |
I |
Chi phí trực tiếp |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
Tổng số (Khối lượng từng công việc x Đơn giá vật liệu xây dựng) + Chênh lệnh vật liệu (nếu có) |
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
Tổng số (Khối lượng từng công việc x Đơn giá nhân công tương ứng) + Chi phí nhân công được điều chỉnh (nếu có) |
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
Tổng số (Khối lượng từng công việc x Đơn giá máy thi công tương ứng + Chi phí máy thi công được điều chỉnh (nếu có) |
M |
4 |
Trực tiếp phí khác |
1,5% x (VL+NC+M) |
TT |
|
Cộng chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
II |
Chi phí chung |
T x tỷ lệ qui định |
C |
|
Giá thành dự toán xây dựng |
T + C |
Z |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
(T +C) x tỷ lệ qui định |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
T+C+TL |
G |
IV |
Thuế giá trị gia tăng |
G x TXDGTGT |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
Gxdct |
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường |
Gx 2% x (1+ TXDGTGT ) |
Gxdlt |
|
Tổng chi phí XDCT |
GxdCT + Gxdlt |
Gxd |
Trong đó:
G: Chi phí xây dựng công trình chính, công trình phụ trợ, công trình phục vụ thi công trước thuế
GXDCT : Chi phí xây dựng công trình chính, công trình phụ trợ, công trình phục vụ thi công sau thuế
TXDGTGT : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng qui định cho công tác xây dựng
Ghi chú: Phần khối lượng do dân tự làm không tính chi phí nhà tạm tại hiện trường.
Bảng 1.3. tổng hợp đơn giá xây dựng công trình
Tên công trình :………………………………………….
I. Phần đơn giá xây dựng chi tiết
Stt. (Tên công tác xây dựng)
Đơn vị tính : ...
Mã hiệu đơn giá |
Mã hiệu VL, NC, M |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
DG.1 |
|
Chi phí VL |
|
|
|
|
Vl.1 |
|
|
|
|
|
|
Vl.2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
VL |
|
|
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân) |
công |
|
|
NC |
|
|
Chi phí MTC |
|
|
|
|
|
M.1 |
|
ca |
|
|
|
|
M.2 |
|
ca |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
M |
II. Phần đơn giá xây dựng tổng hợp
Stt. (Tên nhóm danh mục công tác, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình)
Đơn vị tính : ...
Mã hiệu đơn giá |
Thành phần công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Thành phần chi phí |
Tổng cộng |
||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
DG.1 |
|
|
|
|
|
|
|
DG.2 |
|
|
|
|
|
|
|
DG.3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
VL |
NC |
M |
S |
Ghi chú :
- Mã hiệu đơn giá và mã hiệu vật liệu, nhân công, máy thi công có thể bằng chữ hoặc bằng số.
- Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Bảng 1.4. tổng hợp chi phí thiết bị
Ngày ........ tháng ......... năm ............
Tên công trình : …………………………………….. .
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên thiết bị hay nhóm thiết bị |
Chi phí trước thuế |
Thuế giá trị gia tăng |
Chi phí sau thuế |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Chi phí mua sắm thiết bị |
|
|
|
1.1 |
….. |
|
|
|
1.2 |
….. |
|
|
|
2 |
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
GTB |
Người tính |
Người kiểm tra |
Cơ quan lập |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị tính: %
TT |
Loại công trình |
Chi phí chung |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
|
Trên chi phí trực tiếp |
Trên chi phí nhân công |
|||
1 |
Công trình dân dụng: nhà sinh hoạt cộng đồng thôn bản, trạm xá, chợ, cửa hàng thương mại, trung tâm khuyến nông cụm xã, nhà ở bán trú và công trình phụ trợ phục vụ học sinh bán trú, khu phục vụ sinh hoạt cộng đồng, trạm y tế, trường học và các công trình dân dụng khác. |
6,6 |
|
5,5 |
2 |
Công trình điện: đường dây, trạm biến áp, đường điện hạ thế và các công trình điện khác. |
6,0 |
|
6,0 |
3 |
Công trình giao thông : đường từ thôn bản đến trung tâm xã và liên thôn bản, cầu cống và các công trình giao thông khác |
5,8 |
|
6,0 |
Riêng công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ |
|
72,0 |
||
4 |
Công trình thuỷ lợi nhỏ |
6,0 |
|
5,5 |
Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ lợi bằng thủ công |
|
56,0 |
||
5 |
Công trình cấp nước sinh hoạt |
5,0 |
|
5,5 |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG VIỆC TƯ VẤN YÊU CẦU PHẢI LẬP DỰ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02 /01/2008 của Bộ Xây dựng)
TT |
Thành phần chi phí |
Diễn giải |
Thành tiền (đ) |
Cơ cấu tỉ trọng của dự toán chi phí trước thuế (%) |
1 |
Chi phí nhân công |
|
|
38¸44 |
|
- Tiền lương và phụ cấp lương, BHXH, công đoàn, BHY tế của bộ phận trực tiếp: |
Công x đơn giá............. |
|
|
|
+ Chủ nhiệm đồ án thiết kế |
|
|
|
|
+ Kiến trúc sư A, B.... |
|
|
|
|
+ Kỹ sư A, B ... |
|
|
|
|
+ Kỹ thuật viên A, B ... |
|
|
|
2 |
Chi phí khấu hao máy, thiết bị |
|
|
10¸15 |
|
- Máy tính |
|
|
|
|
- Máy (thiết bị) khác |
|
|
|
3 |
Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm |
|
|
7¸9 |
|
- Giấy - Mực in |
Khối lượng x đơn giá .............. |
|
|
|
- Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
- Vật liệu khác |
.............. |
|
|
4 |
Chi phí chung |
45% x (1+2+3) |
|
20¸25 |
5 |
Chi phí khác |
|
|
4¸7 |
6 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6% x (1+2+3+4+5) |
|
6 |
7 |
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) |
Mức thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5+6) |
|
|
|
Tổng cộng (1 đến 7) |
|
|
|