Thông tư 01/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư 59/2015/TT-BCT quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 01/2022/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 18/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 08/03/2022 |
Ngày công báo: | 01/02/2022 | Số công báo: | Từ số 183 đến số 184 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
Đây là nội dung tại Thông tư 01/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư 59/2015/TT-BCT về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.
Theo đó, quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải công bố công khai trên trang chủ của website và bao gồm các nội dung sau:
- Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ;
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ;
- Mô tả phương thức và quy trình thực hiện hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử;
- Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
- Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
- Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
- Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động.
Thông tư 01/2022/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 08/3/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 47/2014/TT-BCT NGÀY 05/12/2014 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THÔNG TƯ SỐ 59/2015/TT-BCT NGÀY 31/12/2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUA ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công nương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử (Thông tư số 47/2014/TT-BCT)
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Nguyên tắc thông báo, đăng ký website thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức sở hữu website thương mại điện tử có cả chức năng bán hàng và cung cấp dịch vụ thương mại điện tử chỉ thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương theo quy định tại Chương II Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung tên của Chương II như sau:
“Chương II. Thủ tục thông báo, đăng ký website thương mại điện tử và đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Phương thức báo cáo của thương nhân, tổ chức đã đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó bằng phương thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử hoặc dưới hình thức văn bản qua đường bưu điện.
4. Bổ sung Điều 20a dưới Điều 20 tại Chương II như sau:
“Điều 20a. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
1. Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải công bố công khai trên trang chủ của website và bao gồm các nội dung sau:
a) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ;
b) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ;
c) Mô tả phương thức và quy trình thực hiện hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử;
d) Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
đ) Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
e) Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
g) Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động.
2. Khi có thay đổi về một trong các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải thông báo cho tất cả các đối tượng sử dụng dịch vụ ít nhất 05 ngày trước khi áp dụng những thay đổi đó.”
5. Bổ sung Điều 28a sau Điều 28 như sau:
“Điều 28a. Công bố danh sách doanh nghiệp dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực dịch vụ thương mại điện tử
1. Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm, Bộ Công Thương công bố nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường của năm trước đó.
2. Thông tin công bố bao gồm:
a) Tên thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
b) Tên website, ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.”
6. Bổ sung Điều 29a sau Điều 29 như sau:
“Điều 29a. Công bố danh sách các thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử đã thực hiện thủ tục đăng ký
1. Danh sách thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử đã hoàn thành thủ tục đăng ký và nhận được xác nhận của Bộ Công Thương được công bố công khai trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.
2. Thông tin công bố bao gồm:
a) Tên thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
b) Số đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của thương nhân, tổ chức;
c) Địa chỉ trụ sở, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của thương nhân, tổ chức;
3. Khi bị chấm dứt hoặc hủy bỏ đăng ký, thông tin về thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử sẽ bị rút khỏi danh sách này và chuyển sang chế độ đã chấm dứt đăng ký hoặc chuyển vào danh sách các thương nhân, tổ chức vi phạm quy định của pháp luật.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động (Thông tư số 59/2015/TT-BCT)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Thương nhân, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này là thương nhân, tổ chức, cá nhân Việt Nam; cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam; thương nhân, tổ chức nước ngoài có hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Thông báo với Bộ Công Thương theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này nếu ứng dụng có chức năng đặt hàng trực tuyến.”
Điều 3. Bãi bỏ, thay thế một số khoản, điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT và Thông tư số 59/2015/TT-BCT
1. Bãi bỏ, thay thế một số khoản, điều, phụ lục tại Thông tư số 47/2014/TT-BCT như sau:
a) Bãi bỏ khoản 2 Điều 1, Điều 3, 4, 6 và Điều 13.
b) Thay thế Phụ lục Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Mẫu TMĐT-1) thành Phụ lục Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Mẫu TMĐT-1) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1, khoản 8 Điều 3, Điều 10 và Điều 13 tại Thông tư số 59/2015/TT-BCT.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 03 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh vướng mắc, thương nhân hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để được xem xét, xử lý./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ
TÊN THƯƠNG NHÂN, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……, ngày….tháng….năm….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ WEBSITE/ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân, tổ chức sở hữu website/ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử:
-Tên đăng ký: …………………………………………………………………………………………….
-Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………………
STT |
Nội dung thông tin |
1a. Thông tin người đại diện theo pháp luật của thương nhân/tổ chức |
1b. Thông tin người chịu trách nhiệm đối với website/ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử[1] |
1 |
Họ và tên người liên hệ |
…………………………….. …………………………….. …………………………….. |
…………………………….. …………………………….. …………………………….. |
2 |
Chức danh |
…………………………….. …………………………….. |
…………………………….. …………………………….. |
3 |
Địa chỉ liên hệ |
…………………………….. …………………………….. …………………………….. |
…………………………….. …………………………….. …………………………….. |
4 |
Số điện thoại di động |
…………………………….. …………………………….. |
…………………………….. …………………………….. |
5 |
Địa chỉ email |
…………………………….. …………………………….. |
…………………………….. …………………………….. |
6 |
Các phương thức liên hệ trực tuyến (viber, zalo,...) |
…………………………….. …………………………….. |
…………………………….. …………………………….. |
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: Fax: Email:
3. Số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp (đối với thương nhân) hoặc Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức):
Loại Giấy chứng nhận/Quyết định thành lập:
Sổ: Ngày cấp: Nơi cấp:
4. Tên miền Internet của website hoặc tên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử: ……..
5. Loại hình dịch vụ cung cấp trên website/ứng dụng:
□ Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
□ Dịch vụ khuyến mại trực tuyến
□ Dịch vụ đấu giá trực tuyến
□ Dịch vụ khác (đề nghị nêu rõ: )
6. Các loại hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu được giao dịch trên website/ứng dụng:
□ Hàng điện tử, gia dụng |
□ Sách, văn phòng phẩm |
□ Máy tính, điện thoại, thiết bị văn phòng |
□ Hoa, quà tặng, đồ chơi |
□ Ô tô, xe máy, xe đạp |
□ Thực phẩm, đồ uống |
□ Thời trang, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe |
□ Dịch vụ lưu trú và du lịch |
□ Công nghiệp, xây dựng |
□ Dịch vụ việc làm |
□ Thiết bị nội thất, ngoại thất |
□ Dịch vụ khác |
□ Bất động sản |
□ Hàng hóa khác |
7. Đơn vị cung cấp dịch vụ Hosting: ……………………………………………………………
|
CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
[1] Bao gồm đầu mối tiếp nhận yêu cầu thông tin trực tuyến đối với thương nhân, tổ chức Việt Nam thiết lập sàn giao dịch thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến; hoặc Văn phòng đại diện/đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam đối với thương nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam.
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2022/TT-BCT |
Hanoi, January 18, 2022 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 47/2014/TT-BCT DATED DECEMBER 5, 2014 OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE ON MANAGEMENT OF E-COMMERCE WEBSITES AND CIRCULAR NO. 59/2015/TT-BCT DATED DECEMBER 31, 2015 OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE ON MANAGEMENT OF E-COMMERCE ACTIVITIES VIA APPLICATIONS ON MOBILE DEVICES
Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, duties, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 of the Government on E-commerce and Decree No. 85/2021/ND-CP dated September 25, 2021 of the Government on Amendments to Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 of the Government on E-commerce;
Pursuant to Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 of the Government on Amendments to a number of Decrees related to investment conditions for business under the state management of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of the Director of the Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency;
The Ministry of Industry and Trade promulgates the Circular on Amendments to Circular No. 47/2014/TT-BCT dated December 5, 2014 of the Ministry of Industry and Trade on management of e-commerce websites and Circular No. 59/2015/TT-BCT dated December 31, 2015 of the Ministry of Industry and Trade on management of e-commerce activities via applications on mobile devices.
Article 1. Amendments to Circular No. 47/2014/TT-BCT dated December 5, 2014 of the Ministry of Industry and Trade on management of e-commerce websites (hereinafter referred to as "Circular No. 47/2014/TT-BCT”) are as follows:
1. Amendments to Article 5 are as follows:
“Article 5. Principles of notification and registration of e-commerce websites
Owners of websites with functions of online shopping and e-commerce service shall only register with the Ministry of Industry and Trade in accordance with regulations prescribed in Chapter II of this Circular.”
2. Amendment to Chapter II is as follows:
“Chapter II. Procedures for notification, registration of e-commerce website, and registration for provision of e-contract authentication services."
3. Amendments to Article 20 are as follows:
“Article 20. Report methods of entities that have registered for e-commerce service websites
Owners of e-commerce service websites shall report to the Ministry of Industry and Trade on the statistic on the operational status of the previous year by online methods via E-commerce Activities Management Information Portal or by post in writing.
4. Article 20a is added after Article 20 in Chapter II as follows:
“Article 20a. Provision of e-contract authentication services
1. Regulations on operations of providing e-contract authentication services shall be made public on the homepage of websites including the following content:
a) Rights and duties of service providers;
b) Rights and duties of service users;
c) Descriptions of methods and procedures for e-contract authentication;
d) Limitations of responsibility of e-contract authentication service providers;
dd) Regulations on information safety and management in providing e-contract authentication services;
e) Mechanisms for resolving complaints and disputes between parties related to the provision of e-contract authentication services;
g) Methods for handling violations of operation regulations.
2. If there are any changes to the content prescribed in Clause 1 of this Article, e-contract authentication service providers shall notify their users at least 5 days before applying those changes."
5. Article 28a is added after Article 28 as follows:
“Article 28a. Publication of the list of market leaders in the field of e-commerce service
1. Before March 15 every year, the Ministry of Industry and Trade shall publicize the group of 5 market leaders of the previous year.
2. The publicized information includes:
a) Names of e-commerce service providers;
b) Names of websites or applications that provide e-commerce services."
6. Article 29a is added after Article 29 as follows:
“Article 29a. Publication of the list of e-contract authentication service providers that have conducted procedures for registration
1. The list of e-contract authentication service providers that have completed procedures for registration and approved by the Ministry of Industry and Trade shall be made public on the E-commerce Activities Management Information Portal.
2. The publicized information includes:
d) Names of e-contract authentication service providers;
b) Business codes or establishment decision codes of service providers;
c) Addresses, phone numbers, and emails of service providers;
3. E-contract authentication service providers subject to termination or cancellation of registration or information will be removed from this list and have their status changed to “terminated” or be transferred to the list of providers that violate regulations of the law."
Article 2. Amendments to Circular No. 59/2015/TT-BCT dated December 31, 2015 of the Ministry of Industry and Trade on management of e-commerce activities via applications on mobile devices (hereinafter referred to as Circular No. 59/2015/TT-BCT)
1. Amendments to Clause 2 Article 2 are as follows:
“2. Traders, organizations, and individuals specified in Clause 1 of this Article are Vietnamese traders, organizations and individuals; foreign individuals residing in Vietnam; and foreign traders and organizations that have e-commerce activities in Vietnam.”
2. Amendments to Clause 1 Article 5 are as follows:
“1. Notify the Ministry of Industry and Trade in accordance with regulations prescribed in Section 1 Chapter II of this Circular if the application has the function of online shopping.”
Article 3. Annul and replace a number of clauses, articles of Circular No. 47/2014/TT-BCT and Circular No. 59/2015/TT-BCT
1. Annulments and replacements of a number of clauses, articles, appendixes of Circular No. 47/2014/TT-BCT are as follows:
a) Annul Clause 2 Article 1; Articles 3, 4, 6, and 13.
b) Replace the application for e-commerce service websites in the Appendix (Form TMDT-1) with the application for e-commerce service websites (Form TMDT-1) promulgated with this Circular.
2. Annul Clause 2 Article 1; Clause 8 Article 3; Article 10 and Article 13 of Circular No. 59/2015/TT-BCT.
Article 4. Implementation provision
1. This Circular comes into force as of March 8, 2022.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration and handling./.
|
MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực