Chương II Quyết định số 36/2018/QĐ-TTg: Trình tự, thủ tục
Số hiệu: | 36/2018/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/08/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/10/2018 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/12/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục đề xuất ký thỏa thuận nhân danh Nhà nước
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg về thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế được ban hành ngày 24/8/2018.
Theo đó, đề xuất ký thỏa thuận nhân dân Nhà nước không phải là điều ước quốc tế được thực hiện như sau:
- Cơ quan đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận;
- Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến;
- Cơ quan đề xuất kiến nghị Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đối với thỏa thuận sau khi hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở góp ý kiến của cơ quan được lấy ý kiến;
- Trên cơ sở quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền, cơ quan đề xuất tổ chức việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
2. Cơ quan được lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
3. Sau khi hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở các góp ý theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan đề xuất trình Chính phủ quyết định đối với thỏa thuận nhân danh Chính phủ; kiến nghị Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đối với thỏa thuận nhân danh Nhà nước.
4. Trên cơ sở quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền, cơ quan đề xuất tổ chức việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
1. Văn bản đề nghị cho ý kiến.
2. Dự thảo tờ trình đề xuất việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận, trong đó nêu rõ yêu cầu, mục đích; nội dung chính của thỏa thuận (trường hợp yêu cầu giấy ủy quyền, thì phải ghi rõ trong văn bản đề xuất); đánh giá tác động về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động khác; đánh giá việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Dự thảo thỏa thuận bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt nếu thỏa thuận chỉ được ký, thông qua bằng tiếng nước ngoài.
1. Tờ trình đề xuất việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.
2. Ý kiến của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Dự thảo thỏa thuận bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt nếu thỏa thuận chỉ được ký, thông qua bằng tiếng nước ngoài;
Thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận nhân danh Chính phủ trong trường hợp đáp ứng các Điều kiện như sau:
1. Việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận phù hợp với chủ trương, đề án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kiến nghị cấp có thẩm quyền và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cần phải xử lý gấp do yêu cầu về chính trị, đối ngoại.
3. Bên hoặc các bên nước ngoài không yêu cầu giấy ủy quyền cho việc ký thỏa thuận.
1. Cơ quan đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
2. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho ý kiến, trong đó nêu rõ yêu cầu, mục đích việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận; nội dung chính của thỏa thuận; đánh giá tác động về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động khác; đánh giá việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này; lý do đề nghị áp dụng thủ tục rút gọn.
b) Tài liệu chứng minh được áp dụng thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này.
c) Dự thảo thỏa thuận bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt nếu thỏa thuận chỉ được ký, thông qua bằng tiếng nước ngoài.
3. Cơ quan được lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
4. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm tổ chức ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận phù hợp với đề án, chủ trương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quyết định này.
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quyết định này, cơ quan đề xuất có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa cơ quan đề xuất và cơ quan được lấy ý kiến về sự cần thiết ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận; việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này; việc áp dụng thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này, cơ quan đề xuất có trách nhiệm trình Chính phủ quyết định. Hồ sơ trình bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 5 của Quyết định này.
Cơ quan đề xuất có trách nhiệm lưu trữ bản gốc và gửi bản sao thỏa thuận cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có liên quan để thông báo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
Article 3. Procedures for proposing the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from agreements
1. The proposing authority shall send an enquiry about the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement to the Ministry of Foreign Affairs and relevant organizations.
2. The enquired authority shall, according to Clause 1 of this Article, shall give a written response within 07 working days from the receipt of the enquiry.
3. After completing the enquiry according to the opinions as prescribed in Clause 2 of this Article, the proposing authority shall submit it to the Government for decision, regarding the agreement in the name of the Government; request the Government to submit it to the President of Vietnam, regarding the agreement in the name of the State.
4. According to the decision made in writing by the competent authority, the proposing authority shall organize the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement.
Article 4. Enquiries about proposal for signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from agreements
An enquiry about proposal for the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement includes:
1. A written request for opinions.
2. A draft request for approval for the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement, which clearly specifies agreement’s requirements and purposes; main contents of the agreement (if a power of attorney is required, specify them in the draft request); assessment of political, economic and social impacts and other impacts; assessment of compliance with the rules specified in Article 2 of this Decision.
3. The draft agreements in Vietnamese and foreign language. A Vietnamese translation of the agreement is required if it is signed and adopted in a foreign language only.
Article 5. Proposal for signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from agreements
A proposal for the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement includes:
1. A request for approval for the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement, which is made as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Decision.
2. Opinions of the Ministry of Foreign Affairs and relevant organizations; explanation for and receipt of such opinions and proposed measures for handling thereof.
3. The draft agreements in Vietnamese and foreign language. A Vietnamese translation of the agreement is required if it is signed and adopted in a foreign language only.
Article 6. Application of simplified procedures
The simplified procedures shall be applied to signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement in the name of the Government in the following cases:
1. The signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement conforms to the strategy or scheme approved by the Government or the Prime Minister or by a competent authority.
2. Urgent matters need to be addressed upon political and foreign affair request.
3. One party or multiple foreign parties does not require a power of attorney upon signature of the agreement.
Article 7. Procedures for proposing the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from agreements
1. The proposing authority shall send an enquiry about the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement to the Ministry of Foreign Affairs and relevant organizations.
2. The enquiry shall be prepared as prescribed in Clause 1 of this Article and include:
a) A written request for opinions, which clearly specifies the requirements and purposes of the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement; main contents of the agreement; assessment of political, economic and social impacts and other impacts; assessment of compliance with the rules specified in Article 2 of this Decision; reasons for application of simplified procedures.
b) Documentary evidences for eligibility for the application of simplified procedures according to Clause 6 of this Decision.
c) The draft agreements in Vietnamese and foreign language. A Vietnamese translation of the agreement is required if it is signed and adopted in a foreign language only.
3. The enquired authority shall, according to Clause 1 of this Article, shall give a written response within 04 working days from the receipt of the enquiry.
4. The proposing shall organize the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement in conformity with the scheme or guidelines approved by the competent authority as prescribed in Clause 1 Article 6 of this Decision.
Article 8. Responsibility for notifying the Government and the Prime Minister
1. Within 07 working days from the date of the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement according to Clause 4 Article 7 of this Decision, the proposing authority shall notify thereof to the Prime Minister.
2. In case the proposing authority and the enquired authority raise contentious issues about the necessity of the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from the agreement, the compliance with the rules specified in Article 2 of this Decision and the application of simplified procedures as prescribed in Clause 6 of this Decision, the proposing authority shall submit a proposal to the Government for decision. The proposal includes the documents mentioned in Article 5 of this Decision.
Article 9. Retaining original and sending copy of agreement
The proposing authority shall retain the original and send the copy of the agreement to the Ministry of Foreign Affairs and relevant organizations for notification within 15 working days from the date of the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement.