Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 68/2010/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/11/2010 | Ngày hiệu lực: | 20/12/2010 |
Ngày công báo: | 14/11/2010 | Số công báo: | Từ số 630 đến số 631 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: |
Còn hiệu lực
25/11/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở xác định hội có tính chất đặc thù
1. Đối với hội là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp:
a) Được cơ quan có thẩm quyền của Đảng công nhận là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp;
b) Đã được Nhà nước giao biên chế, hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
2. Đối với hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế:
a) Có vai trò quan trọng trong việc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
b) Có khó khăn trong việc huy động nguồn lực tài chính phục vụ cho hoạt động của hội;
c) Đã được Nhà nước giao biên chế, hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
3. Đối với hội là tổ chức xã hội:
a) Hoạt động vì mục tiêu xã hội, nhân đạo;
b) Là hội của những đối tượng chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi cần được xã hội, Nhà nước quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện hoạt động;
c) Đã được Nhà nước hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội có hiệu lực.
Điều 2. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước
Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước được xác định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương
Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và điều kiện ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2010.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
2. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
3. Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam
4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
5. Hội Nhà văn Việt Nam
6. Hội Nhà báo Việt Nam
7. Hội Luật gia Việt Nam
8. Liên minh hợp tác xã Việt Nam
9. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
10. Hội Sinh viên Việt Nam
11. Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
12. Hội Nhạc sĩ Việt Nam
13. Hội Điện ảnh Việt Nam
14. Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam
15. Hội Kiến trúc sư Việt Nam
16. Hội Mỹ thuật Việt Nam
17. Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam
18. Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
19. Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam
20. Hội Người cao tuổi Việt Nam
21. Hội Người mù Việt Nam
22. Hội Đông y Việt Nam
23. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam
24. Tổng hội Y học Việt Nam
25. Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam
26. Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam
27. Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
28. Hội Khuyến học Việt Nam
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 68/2010/QD-TTg |
Hanoi, November 01, 2010 |
DECISION
ON PARTICULAR ASSOCIATIONS
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to Article 33 of the Government's Decree No. 45/2010/ND-CP of April 21, 2010, on the organization, operation and management of associations:
At the proposal of the Minister of Home Affairs,
DECIDES:
Article 1. Bases for defining particular associations
1. For associations being socio-political organizations or socio-political-professional organizations:
a/ To be recognized by a competent party agency to be a socio-political organization or socio-political-professional organization;
b/ To be assigned a payroll by and receive financial and operational supports from the State before the effective date of the Government's Decree No. 45/2010/ND-CP of April 21, 2010, on the organization, operation and management of associations.
2. For associations being socio-professional organizations or economic organizations:
a/ To play an important role in national socio-economic development:
b/ To meet difficulties in raising funds for operation:
c/ To be assigned a payroll by and receive financial and operational supports from the State before the effective date of the Government's Decree No. 45/2010/ND-CP of April 21, 2010. on the organization, operation and management of associations.
3. For associations being social organizations:
a/ To operate for social and humanitarian purposes;
b/ To be an association of those with difficulties and disadvantages who need social and state attention and assistance for operation;
c/ To receive financial and operational supports from the State before the effective date of the Government's Decree No. 45/2010/ND-CP of April 21, 2010, on the organization, operation and management of associations.
Article 2. National particular associations
Pursuant to Article 1 of this Decision, national particular associations are specified in the Appendix to this Decision.
Article 3. Local particular associations
Pursuant to Article 1 of this Decision and based on local budget capacity, chairpersons of provincial-level People's Committees shall make lists of local particular associations.
Article 4. Effect
This Decision takes effect on December 20, 2010.
Article 5. Implementation responsibilities Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees and concerned organizations and individuals shall implement this Decision.
|
PRIME MINISTER |
APPENDIX
LIST OF NATIONAL PARTICULAR ASSOCIATIONS
(To the Prime Minister's Decision No. 68/ 2010/QD-TTg of November 1, 2010)
1. Vietnam Union of Science and Technology Associations
2. Vietnam Union of Friendship Organizations
3. Vietnam Union of Literature and Arts Associations
4. Vietnam Chamber of Commerce and Industry
5. Vietnam Writers Association
6. Vietnam Journalists Association
7. Vietnam Lawyers Association
8. Vietnam Cooperative Alliance
9. Vietnam Red Cross
10. Vietnamese Students Association
11. Vietnam Folk Arts Association
12. Vietnam Composers Association
13. Vietnam Film Association
14. Vietnam Dancers Association
15. Vietnam Architects Association
16. Vietnam Fine Arts Association
17. Vietnam Stage Artists Association
18. Vietnam Literature and Arts Association of Ethnic Minorities
19. Vietnam Photographic Artists Association
20. Vietnam Association of the Elderly
21. Vietnam Association of the Blind
22. Vietnam Orientally Traditional Medicine Association
23. Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin
24. Vietnam Medical Association
25. Vietnam Association of Former Youth Volunteers
26. Association for the Support of Vietnamese Handicapped and Orphans
27. Vietnam Relief Association for Handicapped Children
28. Vietnam Study Promotion Association.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực