
Chương II: Quy định cụ thể
Số hiệu: | 55/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 10/01/2015 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quy định phạm vi sử dụng tạm thời vỉa hè theo bề rộng:
a) Vỉa hè có bề rộng dưới 3,00 mét: Không cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Quy định này nhưng phải đảm bảo lối cho người đi bộ tối thiểu là 1,50 mét;
b) Vỉa hè có bề rộng từ 3,00 mét đến dưới 4,00 mét: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 1,50 mét; phần còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông;
c) Vỉa hè có bề rộng từ 4,00 mét đến dưới 6,00 mét: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 2,00 mét; phần còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông;
d) Vỉa hè có bề rộng từ 6,00 mét trở lên: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 3,00 mét; phần còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng tuyến đường, cơ quan có thẩm quyền cấp phép được quyền phân định phần vỉa hè sử dụng để làm lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 nhằm đảm bảo vỉa hè thông thoáng, mỹ quan đô thị.
1. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để xe môtô, xe gắn máy, xe đạp thì yêu cầu xe phải được sắp xếp thành từng hàng, dọc theo chiều dài vỉa hè và theo một trật tự nhất định. Tùy theo điều kiện cụ thể từng tuyến đường, cơ quan có thẩm quyền cho phép sắp xếp một hàng hay nhiều hàng xe.
2. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để tập kết vật liệu xây dựng thì tùy theo điều kiện cụ thể, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xem xét giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này và phải được che chắn cẩn thận, bảo đảm không rơi vãi xuống lòng đường và hệ thống thoát nước đô thị, đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
3. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình phục vụ công cộng, làm mặt bằng thi công các công trình xây dựng, lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt thì tùy theo điều kiện cụ thể, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xem xét giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này, đảm bảo an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
4. Đối với trường hợp sử dụng vỉa hè cho việc cưới, việc tang: Hộ gia đình, cá nhân phải thông báo với UBND các phường, xã nơi cư trú; phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và bố trí lối đi dành cho người đi bộ có chiều rộng tối thiểu là 1,5m; thời gian sử dụng tạm thời vỉa hè là không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ.
1. Các tuyến đường cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để kinh doanh buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Các tuyến đường cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để cá nhân hoạt động thương mại được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Trong trường hợp sử dụng vỉa hè vào mục đích khác theo chủ trương của thành phố trên một số tuyến đường đã được thành phố quy hoạch không cho phép sử dụng tạm thời vào mục đích kinh doanh buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại thì cơ quan có thẩm quyền phải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
4. Nghiêm cấm việc thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán vào bất cứ thời gian nào tại vỉa hè thuộc khu vực các trường học, công sở, bệnh viện, nhà thờ, đình, chùa, miếu, thánh thất, công viên công cộng và khu vực thuộc các di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng, các danh lam thắng cảnh.
1. Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép cho các tổ chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để làm mặt bằng tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng; lắp đặt các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt; lắp đặt quảng cáo và tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý, gồm:
a) Đường Quốc lộ được Cục Đường bộ Việt Nam ủy thác quản lý;
b) Hệ thống đường tỉnh lộ (ĐT);
c) Hệ thống đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường lớn hơn 7,5 mét.
2. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho các tổ chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho UBND các quận, huyện quản lý, gồm:
a) Hệ thống đường huyện (ĐH);
b) Hệ thống đường xã (ĐX);
c) Hệ thống đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường bằng hoặc nhỏ hơn 7,5 mét;
d) Các đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường lớn hơn 7,5 mét trong khu dân cư do Sở Giao thông vận tải ủy thác quản lý.
3. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán; cá nhân hoạt động thương mại; để xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp; tập kết vật liệu xây dựng trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
4. UBND các phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận Thông báo của các hộ gia đình, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho việc cưới, việc tang trên tất cả các tuyến đường thuộc địa bàn phường, xã theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định này.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản photocoppy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (hoặc Giấy xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú đối với những hộ buôn bán nhỏ);
c) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực);
d) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để cá nhân hoạt động thương mại:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn. Đơn hoặc công văn phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú;
b) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị;
c) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực đối với trường hợp sử dụng địa điểm cố định).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực).
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để tập kết vật liệu xây dựng phục vụ việc sửa chữa, xây dựng nhà:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản cam kết thực hiện đúng quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này;
c) Bản photocoppy Giấy phép sửa chữa, xây dựng nhà do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị;
e) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực).
5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt quảng cáo và lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí, bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp đặt;
c) Giấy cam kết đảm bảo an toàn về kết cấu xây dựng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự cố do công trình gây ra nếu có;
d) Ngoài ra, trường hợp lắp đặt các loại hình quảng cáo phải tuân thủ các quy định hiện hành về hoạt động quảng cáo.
6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để làm mặt bằng tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí, bản vẽ thiết kế tường rào;
c) Giấy cam kết đảm bảo an toàn về kết cấu tường rào xây dựng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự cố do tường rào hoặc công trình xây dựng gây ra nếu có.
7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực) và hồ sơ gia cố vỉa hè đối với các trường hợp cần gia cố vỉa hè;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền.
8. Người có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông nhưng không phải là chủ sở hữu nhà, chủ sử dụng đất bên trong vỉa hè đó thì phải được sự đồng ý bằng văn bản (có công chứng hoặc chứng thực) của người có quyền sở hữu nhà, người có quyền sử dụng đất bên trong đó.
9. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông tối đa không quá 04 ngày (tính ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép biết.
1. Không tuân thủ đúng nội dung Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tổ chức, cá nhân không đảm bảo vệ sinh môi trường hoặc an ninh trật tự trong khu vực, an toàn giao thông và đã bị cơ quan có chức năng xử lý vi phạm từ hai lần trở lên.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhưng không còn sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông mà không nộp lại Giấy phép đã cấp thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thực hiện việc thu hồi Giấy phép.