Quyết định 5175/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt tài liệu “Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 5175/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 09/11/2021 | Ngày hiệu lực: | 09/11/2021 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5175/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU “HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI PHÒNG VẮT, TRỮ SỮA MẸ TẠI NƠI LÀM VIỆC”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tài liệu “Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc” là căn cứ để các cơ sở có sử dụng lao động nữ triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan của Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THIẾT LẬP VÀ VẬN HÀNH PHÒNG VẮT, TRỮ SỮA MẸ TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5175/QĐ-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2021)
MỤC LỤC
I. Căn cứ xây dựng hướng dẫn
II. Hướng dẫn thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc
1. Xác định vị trí để lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ
2. Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ
3. Tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ
4. Truyền thông và tập huấn về việc thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ
5. Quản lý vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ
6. Sắp xếp lịch sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ và lao động thay thế khi lao động nữ nghỉ để vắt, trữ sữa mẹ
7. Giám sát, đánh giá và thu thập phản hồi người lao động
Phụ lục 1. Danh mục tài liệu truyền thông
Phụ lục 2. Hướng dẫn vắt sữa, trữ sữa và bảo quản sữa mẹ
Phụ lục 3. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày
Phụ lục 4. Biểu mẫu đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
Phụ lục 5. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ
Phụ lục 6. Khảo sát về việc sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo hoạt động phòng vắt, trữ sữa mẹ hằng quý
Hiện nay, ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động. Tại Việt Nam, lao động nữ chiếm gần một nửa (48%) lực lượng lao động cả nước. Tỷ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động của Việt Nam ở mức cao - khoảng 72%, cao hơn đáng kể so với khu vực Đông Á - Thái Bình Dương (61%) và thế giới (50%). Phụ nữ cần được hỗ trợ khi họ đang cùng lúc phải thực hiện cả hai vai trò công việc và chăm sóc con. Đặc biệt, giai đoạn mang thai và nuôi con nhỏ dưới hai tuổi, lao động nữ cần các chính sách và biện pháp hỗ trợ thiết thực của nhà nước, cơ sở y tế, nơi làm việc, gia đình và cộng đồng để chăm sóc sức khỏe thai sản và nuôi con bằng sữa mẹ, đảm bảo nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ.
Luật Lao động sửa đổi năm 2012 quy định lao động nữ được nghỉ thai sản 6 tháng giúp người mẹ có điều kiện tốt hơn để nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) hoàn toàn trong 6 tháng đầu và chăm sóc con tốt hơn. Việc thực hiện tốt các chính sách và can thiệp hỗ trợ, khuyến khích NCBSM đã góp phần cải thiện đáng kể tỷ lệ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu (tăng từ 19% năm 2010 lên 45% năm 2020). Tuy nhiên, tỷ lệ bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến hai tuổi vẫn còn thấp, chỉ ở mức 26% (năm 2020). Một trong những nguyên nhân là do lao động nữ chưa được hỗ trợ tại nơi làm việc để duy trì nuôi con bằng sữa mẹ khi quay trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản. Các hỗ trợ này bao gồm việc tạo điều kiện của người sử dụng lao động, sự hỗ trợ của tổ chức công đoàn trong việc lắp đặt phòng vắt, trữ sữa và bố trí thời gian để lao động nữ được vắt, trữ sữa tại nơi làm việc.
Một trong những đầu tư hiệu quả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo đời sống gia đình công nhân lao động chính là hỗ trợ lao động nữ duy trì nuôi con bằng sữa mẹ thông qua lắp đặt phòng vắt, trữ sữa tại nơi làm việc. Trẻ được bú mẹ có nguồn dinh dưỡng tốt nhất, giảm nguy cơ bệnh tật cho cả mẹ và con. Gia đình cũng có thể tiết kiệm được khoảng 12% thu nhập khi không phải mua sữa công thức và giảm rất nhiều chi phí khám chữa bệnh. Việc quan tâm cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho lao động nữ, đặc biệt là lắp đặt phòng vắt, trữ sữa tại doanh nghiệp, có thể giúp lao động nữ tập trung và tăng cường hiệu quả công việc, tạo ra lực lượng lao động ổn định cho doanh nghiệp.
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, Điều 80 Khoản 5 qui định "Khuyến khích người sử dụng lao động lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc, nhu cầu của lao động nữ và khả năng của người sử dụng lao động. Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng từ 1.000 người lao động nữ trở lên thì phải lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc"; Khoản 6 qui định "Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để lao động nữ nuôi con từ 12 tháng tuổi trở lên vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc. Thời gian nghỉ để vắt, trữ sữa mẹ do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động".
Điều 76 qui định "Phòng vắt, trữ sữa mẹ là một không gian riêng tư, không phải buồng tắm hay buồng vệ sinh; có nguồn điện, nước, bàn, ghế, tủ lạnh bảo đảm vệ sinh, quạt hoặc điều hòa; bố trí ở vị trí thuận tiện sử dụng, được che chắn khỏi sự xâm phạm, tầm nhìn của đồng nghiệp và công cộng để lao động nữ có thể cho con bú hoặc vắt, trữ sữa".
Trên cơ sở qui định tại Điều 87, Khoản 4, (c) của Nghị định, Bộ Y tế Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc.
II. Hướng dẫn thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc
1. Xác định vị trí để lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ
Đảm bảo phòng vắt, trữ sữa cách nơi làm việc của đa số lao động nữ không quá 10 phút đi bộ. Cần tham vấn ý kiến lao động nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ và cán bộ công đoàn để lựa chọn vị trí phù hợp. Tất cả lao động nữ cần được thông báo về vị trí của phòng vắt, trữ sữa mẹ.
Có thể xem xét cải tạo phòng vắt, trữ sữa từ những vị trí sau:
- Sử dụng một phần phòng y tế
- Sử dụng phần không gian không sử dụng của văn phòng
- Sử dụng một phần của nhà kho được cải tạo thoáng khí
- Sửa lại một không gian hiện đang không được sử dụng hiệu quả
- Ngăn cách một góc của một phòng có sẵn bằng tường xây hoặc vách ngăn di động
2. Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ
Bảng 1. Số lượng phòng vắt, trữ sữa theo số lượng lao động nữ1
Số lượng lao động nữ (người) |
Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ tối thiểu |
< 100* |
1 |
Từ 100 đến < 500* |
2 |
Từ 500 đến <1.000* |
3 |
Từ 1000 lao động nữ trở lên** |
≥ 4 phòng (đảm bảo trung bình 300 lao động nữ/phòng) |
(*) Khuyến khích người sử dụng lao động lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc, nhu cầu của lao động nữ và khả năng của người sử dụng lao động.
(**) Phải có phòng vắt, trữ sữa.
3. Tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ
Các tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ được chia theo hai mức cơ bản và đầy đủ. Tùy theo khả năng và điều kiện thực tế, cơ sở có sử dụng lao động nữ bố trí thiết lập phòng vắt, trữ sữa mẹ theo các mức phù hợp.
Bảng 2. Tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ
|
Cơ bản |
Đầy đủ |
Vị trí |
Lắp đặt tại nơi sạch sẽ, vệ sinh, dễ tiếp cận |
Lắp đặt tại nơi sạch sẽ, dễ tiếp cận |
Nơi có thông khí tốt, không có tiếng ồn lớn hoặc các mối nguy hiểm khác tại nơi làm việc |
Nơi có thông khí tốt, yên tĩnh, không có các mối nguy hiểm tại nơi làm việc |
|
Cách nơi làm việc của đa số lao động nữ không quá 10 phút đi bộ, thuận tiện đi lại |
Ngay tại nơi làm việc của đa số lao động nữ, không quá 5 phút đi bộ |
|
Gần hoặc có nguồn nước sạch để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa |
Có nguồn nước sạch để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa |
|
Diện tích |
Đủ rộng khoảng 6m2 để kê được bàn ghế và 01 tủ lạnh. Nếu để tủ lạnh ở bên ngoài, đảm bảo diện tích phòng tối thiểu 1,2m x 1,5m, đủ cho 1-2 lao động nữ sử dụng một lúc |
Rộng hơn tuỳ theo điều kiện của cơ sở để đủ cho nhiều lao động nữ sử dụng một lúc. Đảm bảo sự riêng tư bằng cách sử dụng rèm, bình phong, vách ngăn hoặc ngăn tủ để tạo không gian riêng (cabin nhỏ) cho từng người |
Trang thiết bị |
Phòng vắt trữ sữa có biển tên, được che chắn đảm bảo riêng tư và kín đáo |
Phòng vắt trữ sữa có biển tên, được che chắn đảm bảo riêng tư và kín đáo |
|
Có bồn để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa trong phòng |
|
Có ổ điện |
Có ổ điện tại từng cabin nhỏ |
|
Có quạt, có đèn chiếu sáng |
Có điều hòa, có đèn chiếu sáng |
|
Có tủ mát riêng |
Có tủ lạnh riêng, gồm ngăn mát và ngăn trữ đông |
|
Có ghế ngồi |
Có ghế ngồi thoải mái |
|
|
Có bàn/tủ để đặt hoặc cất máy vắt sữa. Có tủ hoặc móc treo đồ cho lao động nữ khi vào vắt sữa |
|
Lao động nữ tự mang máy vắt sữa và dụng cụ trữ sữa |
Người sử dụng lao động cung cấp máy vắt sữa bằng tay hoặc bằng điện được đựng trong hộp và được vệ sinh thường xuyên. Số lượng máy vắt sữa tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng của người sử dụng lao động tại cơ sở. Có máy hấp để tiệt trùng và sấy dụng cụ Có tài liệu, tranh ảnh hoặc áp phích hướng dẫn cách vắt sữa và bảo quản sữa treo tại phòng vắt, trữ sữa |
|
Giám sát vệ sinh và quản lý lịch sử dụng |
Có bảng thông tin, hiển thị 3 nội dung: 1. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày (Phụ lục 3) ; do cán bộ quản lý điền hằng ngày. 2. Thông tin đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 4); do lao động nữ có nhu cầu sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ điền. 3. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 5) |
Có bảng thông tin, hiển thị 4 nội dung: 1. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày (Phụ lục 3); do cán bộ quản lý điền hằng ngày. 2. Thông tin đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 4); do lao động nữ có nhu cầu sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ điền. 3. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ (phụ lục 5) 4. Hướng dẫn vệ sinh dụng cụ vắt, trữ sữa mẹ theo khuyến cáo của nhà sản xuất |
4. Truyền thông và tập huấn về việc thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ
Căn cứ vào tình hình thực tế, người sử dụng lao động được giao nhiệm vụ triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tổ chức hoạt động truyền thông và tập huấn phổ biến cho lao động nữ của đơn vị về việc thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ.
a) Truyền thông cho lao động nữ
- Mục tiêu: Tiến hành truyền thông tại nơi làm việc nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của nuôi con bằng sữa mẹ, hướng dẫn cách vắt và trữ sữa, đồng thời thông tin cho lao động nữ biết quyền và lợi ích lao động của họ để họ biết và sử dụng phòng vắt, trữ sữa hiệu quả.
- Người thực hiện: Người sử dụng lao động phối hợp với Công đoàn, các đơn vị y tế và các tổ chức có liên quan thực hiện truyền thông nâng cao nhận thức về nuôi con bằng sữa mẹ tại nơi làm việc.
- Nội dung: Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ; Cách vắt, trữ và bảo quản sữa mẹ hiệu quả, cách duy trì và tăng tạo sữa; Vị trí phòng vắt, trữ sữa mẹ tại đơn vị; Cách vệ sinh dụng cụ vắt, trữ sữa.
- Đối tượng: Lao động nữ đang mang thai và nuôi con nhỏ dưới 24 tháng tuổi.
- Danh mục các tài liệu truyền thông (Phụ lục 1); Hướng dẫn vắt sữa, trữ sữa và bảo quản sữa mẹ (Phụ lục 2).
b) Tập huấn về việc triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ
- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức về quyền và lợi ích của người lao động về nuôi con bằng sữa mẹ, vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc.
- Người thực hiện: Người sử dụng lao động phối hợp với Công đoàn, các đơn vị y tế và các tổ chức có liên quan.
- Nội dung: Chính sách lao động nữ, vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc.
- Đối tượng tập huấn: Cán bộ nhân sự, phòng y tế, công đoàn và các cán bộ khác liên quan của đơn vị.
5. Quản lý vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ
- Cơ sở thiết lập và vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ giao cho cán bộ đầu mối và phân công trách nhiệm quản lý việc vận hành phòng vắt, trữ sữa mẹ.
- Nhiệm vụ quản lý bao gồm:
+ Sắp xếp lịch sử dụng và vệ sinh phòng vắt, trữ sữa mẹ cho người sử dụng.
+ Hướng dẫn và quản lý việc sử dụng, bảo quản, kiểm tra, đề xuất thay thế các trang thiết bị trong phòng vắt, trữ sữa mẹ.
+ Hướng dẫn người sử dụng vệ sinh dụng cụ vắt sữa sau mỗi lần sử dụng.
+ Kiểm tra, giám sát việc sử dụng và giữ gìn vệ sinh chung của phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 3. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày).
+ Lưu và thay bảng kiểm tra vệ sinh mỗi khi thực hiện giám sát.
+ Báo cáo định kỳ hằng tháng (Phụ lục 7).
6. Sắp xếp lịch sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ và lao động thay thế khi lao động nữ nghỉ để vắt, trữ sữa mẹ
- Đơn vị bố trí thời gian cho lao động nữ nghỉ luân phiên để vắt sữa.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, đơn vị bố trí thời gian sao cho không ảnh hưởng đến việc sản xuất; phù hợp với công suất sử dụng của phòng vắt, trữ sữa mẹ, tránh quá tải; phù hợp với nhu cầu sinh học của lao động nữ trong việc vắt sữa (Phụ lục 4. Biểu mẫu đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ).
7. Giám sát, đánh giá và thu thập phản hồi người lao động
- Bộ phận chức năng liên quan của đơn vị tổ chức giám sát định kỳ và đột xuất việc sử dụng và phản hồi của người sử dụng về sự hợp lý của tần suất sử dụng, tính sẵn có và tình trạng sử dụng của các trang thiết bị (Phụ lục 6. Khảo sát về việc sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ).
- Đề xuất với lãnh đạo đơn vị các giải pháp để cải thiện những khó khăn, bất cập trong quá trình sử dụng nếu có.
Phụ lục 1. Danh mục tài liệu truyền thông
1. Phim về tầm quan trọng của nuôi con sữa mẹ và tác hại sữa công thức
• Tầm quan trọng của sữa mẹ:
+ Sữa mẹ món quà vô giá: https://tinyurl.com/suamemonquavogia
+ Tầm quan trọng của phòng vắt trữ sữa mẹ tại nơi làm việc: https://tinyurl.com/Phongvattrusuame
+ Vì sao phải chấm dứt quảng bá sữa công thức tràn lan: https://tinyurl.com/Ngungquangcaosuacongthuc
• Phóng sự về lợi ích của các chương trình hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ tại nơi làm việc:
+ https://tinyurl.com/DaitruyenhinhHanoi
+ https://tinyurl.com/PhongsuVTV3
• Video giáo dục
+ Hướng dẫn cách cho trẻ bú đúng: https://tinyurl.com/Chotrebudung
+ Cách vắt sữa bằng tay: https://tinyurl.com/vatsuabangtay
2. Tranh áp phích lớn về nuôi con sữa mẹ và tác hại sữa công thức
• Bộ 3 áp phích về nuôi con bằng sữa mẹ:
https://tinyurl.com/ncbangsuame: Sữa mẹ tiết ra nhiều hơn khi con bú nhiều hơn. https://tinyurl.com/ncbangsuame2: Sữa mẹ có tất cả dưỡng chất trẻ cần trong 6 tháng đầu đời.
https://tinyurl.com/ncbangsuame3: Trẻ không cần thêm nước vì sữa mẹ có đủ dưỡng chất
• Áp phích Sữa mẹ có đầy đủ dưỡng chất: https://o91.short.gy/Suamedayduduongchat
• Bộ 3 áp phích về ăn dặm bổ sung khi trẻ 6 tháng tuổi:
Dinh dưỡng đầu đời là quan trọng nhất: https://tinyurl.com/DDdaudoi
6 tháng tuổi, trẻ sẵn sàng ăn dặm: https://tinyurl.com/6tandam
Trẻ cần được ăn thức ăn giàu sắt: https://tinyurl.com/thucangiausat
• Sổ tay về dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ, và duy trì nuôi con bằng sữa mẹ kết hợp cho trẻ ăn bổ sung hợp lý khi trẻ ngoài 6 tháng tuổi (dùng để tham khảo qua bản mềm):
Sổ tay dinh dưỡng và sức khỏa: https://tinyurl.com/sotaydinhduong
Sổ tay ăn dặm bổ sung: https://tinyurl.com/sotayandam
• Áp phích về tác hại khi sử dụng sữa công thức, bình bú và vú ngậm cho trẻ:
Poster tác hại của bình bú, vú ngậm: https://tinyurl.com/tachaibinhbu
Poster tác hại của sữa công thức: https://tinyurl.com/tachaiSCT
Phụ lục 2. Hướng dẫn vắt sữa, trữ sữa và bảo quản sữa mẹ
1. Hướng dẫn vắt sữa
- Lao động nữ khi quay trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản có thể duy trì nuôi con bằng sữa mẹ bằng cách vắt sữa bằng tay hoặc máy hút sữa tại nơi làm việc.
- Cách vắt sữa bằng tay:
+ Sử dụng phương pháp này trong trường hợp phòng vắt sữa của cơ sở không đủ máy vắt sữa.
+ Rửa tay trước mỗi lần vắt sữa bằng xà phòng dưới vòi nước chảy. Rửa sạch và tráng nước sôi dụng cụ đựng sữa vắt ra. Thư giãn. Xoa bóp bầu vú và kích thích núm vú trước khi vắt để kích thích sữa chảy ra. Đặt ngón tay cái lên phía trên núm vú và quầng vú, ngón trỏ và các ngón còn lại ở phía dưới núm vú và quầng vú, đối diện với ngón tay cái. Ấn ngón tay cái và ngón trỏ nhẹ nhàng về phía thành ngực; ấn vào phía sau núm vú và quầng vú giữa ngón cái và ngón trỏ. Ấn vào rồi thả ra. Ấn như vậy xoay xung quanh quầng vú để sữa chảy từ các phần của bầu vú vào dụng cụ đựng sạch. Tránh chà xát lên bề mặt da có thể làm trày xước da, tránh bóp vào núm vú vì có thể chặn dòng chảy của sữa. Vắt sữa từ một bên bầu vú trong vòng 3 đến 5 phút cho đến khi dòng sữa dừng lại, đổi sang vắt bên kia rồi lại lặp lại. Một lần vắt sữa từ 20 đến 30 phút.
- Cách vắt sữa bằng máy:
+ Có 2 loại máy là máy vắt sữa bằng tay và máy vắt sữa chạy bằng điện.
+ Đọc hướng dẫn sử dụng trước khi vắt sữa. Thực hành rửa tay, kích thích tiết sữa, vắt sữa và bảo quản sữa tương tự như vắt sữa bằng tay.
- Cách duy trì nguồn sữa:
+ Dành nhiều thời gian cho trẻ bú mẹ hơn trước khi phải xa trẻ và ngay sau khi về nhà.
Tăng số lần cho bú khi ở gần trẻ như tăng số lần bú đêm và vào những ngày nghỉ.
+ Tập vắt sữa mẹ ngay sau khi mới sinh con và ngay cả trong thời gian còn cho trẻ bú thường xuyên và bú mẹ trực tiếp. Khi quay trở lại làm việc, lao động nữ cần vắt sữa và bảo quản sữa vắt ra trước khi đi làm để người chăm sóc trẻ có thể cho trẻ uống sữa mẹ. Nên nên duy trì lịch vắt sữa tại nơi làm việc và khi đi xa nhà, đảm bảo thời gian giữa các lần vắt từ 3 - 4 giờ để giúp duy trì nguồn sữa và ngăn ngừa cương tức sữa.
2. Số lần vắt sữa trong ngày
Vắt sữa 3 - 4 giờ/lần để duy trì tiết sữa, mỗi lần vắt sữa từ 20 đến 30 phút, chưa tính thời gian di chuyển đến phòng vắt, trữ sữa và vệ sinh dụng cụ.
3. Hướng dẫn dán nhãn, trữ, bảo quản và sử dụng sữa mẹ vắt ra
- Sau khi vắt, trữ sữa vào dụng cụ đựng sạch và có nắp đậy hoặc các túi trữ sữa chuyên dụng. Không nên trữ vào bình sữa vì không an toàn, khó làm sạch và dễ bị nhiễm khuẩn.
- Dán nhãn trên hũ đựng sữa vắt ra hoặc ghi trực tiếp lên túi trữ sữa chuyên dụng, gồm 4 nội dung: Họ tên nữ lao động vắt sữa, ngày vắt, giờ vắt.
- Sữa mẹ vắt ra cần được bảo quản theo hướng dẫn dưới đây.
Bảng 3. Hướng dẫn bảo quản sữa mẹ vắt ra
Điều kiện bảo quản |
Nhiệt độ |
Thời gian |
Ở nhiệt độ phòng |
19 - 26°C |
Tối đa 4 giờ |
Trong túi giữ nhiệt có đá gel |
0°C |
24 giờ |
Trong ngăn mát tủ lạnh |
< 4 độ C |
Tối đa 4 ngày |
Trong ngăn đông tủ lạnh |
-18 đến -20 độ C |
Tốt nhất 6 tháng, tối đa đến 12 tháng |
- Sử dụng sữa mẹ đã vắt ra:
+ Trước khi cho trẻ ăn cần rã đông và làm ấm sữa.
+ Rã đông sữa: Chuyển sữa từ ngăn đông xuống ngăn mát cho đỡ đông. Sau đó để ở nhiệt độ thường cho tan hết đá, lắc đều sữa rồi làm ấm sữa. Dùng sữa trong vòng 24 giờ kể từ khi rã đông hoàn toàn.
+ Làm ấm sữa: Ngâm sữa trong nước nóng vài phút, khi sữa ấm lên là được. Không đun lại sữa và không dùng lò vi sóng. Nên sử dụng sữa đã làm ấm trong vòng 4 giờ.
+ Sữa bú thừa, chỉ dùng trong vòng 2 giờ phải đổ bỏ đi. Do đó, chỉ lấy lượng sữa vừa đủ từ dụng cụ chứa sạch có nắp sang cốc cho trẻ ăn.
+ Cho trẻ uống sữa vắt ra bằng cốc và thìa.
Phụ lục 3. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày
Nhân viên phụ trách làm vệ sinh phòng vắt, trữ sữa mẹ vào đầu mỗi ngày, ghi ngày tháng ký tên xác nhận, thể hiện đã thực hiện các hạng mục từ 1-6, hạng mục 6 khi đến hạn kiểm tra phải báo đến cán bộ quản lý trước một tuần.
Cán bộ quản lý kiểm tra đột xuất, ít nhất một tuần một lần, ký xác nhận.
Sự cố khác cần lưu ý có thể được ghi nhận bởi nhân viên phụ trách vệ sinh hoặc người sử dụng.
STT |
Hạng mục |
Thứ 2 Ngày...... Tháng.... Lúc… ... |
Thứ 3 Ngày...... Tháng.... Lúc… ... |
Thứ 4 Ngày...... Tháng.... Lúc… ... |
Thứ 5 Ngày...... Tháng.... Lúc… ... |
Thứ 6 Ngày...... Tháng.... Lúc… ... |
Thứ 7 Ngày...... Tháng.... Lúc… ... |
Ghi chú |
1. |
Lau bằng cồn 70° bề mặt vật dụng: Tủ trữ sữa mặt trong và ngoài, bề mặt các máy tiệt trùng dụng cụ hấp trữ sữa. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Kiểm tra nhiệt độ: Tủ mát (<4°C). Tủ đông (<- 18°C) |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Lau sàn nhà |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
Đổ và thay bao rác mới |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Sắp xếp phòng ngăn nắp |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
Kiểm tra định kỳ trang thiết bị mỗi 6 tháng (ghi chú ngày kiểm tra kế tiếp từ lần kiểm tra cuối) |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
Cán bộ quản lý kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
8. |
Sự cố khác cần lưu ý |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4. Biểu mẫu đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
TT |
Họ tên |
Bộ phận |
Vị trí |
Tháng tuổi con |
|
Đăng ký phòng/thời gian sử dụng |
|
||||||||||||||||||
Phòng |
8:00 - 8:30 |
8:30 - 9:00 |
9:00 - 9:30 |
9:30 - 10:00 |
10:00 - 10:30 |
10:30 - 11:00 |
11:00 - 11:30 |
11:30 - 12:00 |
12:00 - 12:30 |
12:30 - 13:00 |
13:00 - 13:30 |
13:30 - 14:00 |
14:00 - 14:30 |
14:30 - 15:00 |
15:00 - 15:30 |
15:30 - 16:00 |
16:00 - 16:30 |
16:30 - 17:00 |
Tổng thời gian |
Ghi chú |
|||||
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ
Thời gian hoạt động:
- Theo thời gian các ca trực của nhân viên
- Tủ trữ sữa hoạt động 24/7 nhằm đảm bảo nhiệt độ tủ trữ được ổn định
Đối với người phụ trách vệ sinh hằng ngày:
- Hằng ngày, thực hiện vệ sinh, ghi nhận tình trạng hoạt động và thời hạn bảo hành của trang thiết bị
- Một tuần trước khi đến hạn kiểm tra định kỳ trang thiết bị mỗi 6 tháng, báo cán bộ quản lý
- Khi có sự cố, báo cáo cán bộ quản lý ngay và ghi nhận lại
Đối với cán bộ quản lý:
- Kiểm tra đột xuất, ít nhất một tuần một lần nhằm kiểm soát tình hình vệ sinh, trang thiết bị của phòng vắt, trữ sữa mẹ và số lượng nhân viên nữ, thời hạn đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
- Tuyệt đối không thực hiện việc kiểm tra khi không có nhân viên nữ đang vắt sữa, nhằm tôn trọng sự riêng tư
- Xử lý ngay sự cố phát sinh
Đối với nhân viên nữ sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ:
- Tất cả nhân viên nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ có nhu cầu vắt, trữ sữa cho còn đều được quyền đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
- Cần đăng ký theo biểu mẫu đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ, để tránh ùn tắc
- Có thể sử dụng máy vắt cá nhân hoặc được thiết bị trang bị tại phòng vắt, trữ sữa mẹ
- Phải có trách nhiệm giữ vệ sinh chung, tự vệ sinh và tiệt trùng tất cả vật dụng liên quan cá nhân trước và ngay sau khi vắt
- Phải có trách nhiệm giữ môi trường yên lặng trong thời gian dùng phòng, tránh ảnh hưởng đồng nghiệp khác đang vắt sữa
- Sữa vắt ra cần được ghi họ tên, thời gian vắt và lượng trên hũ đựng hoặc túi trữ sữa chuyên dụng trước khi bảo quản vào tủ trữ sữa chung
- Sữa vắt ra, được bảo quản trong tủ trữ sữa chung nên đem về khi hoàn tất ca trực.
- Mọi sự cố phát sinh trong quá trình sử dụng phòng có thể ghi nhận trên bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày hoặc báo cán bộ quản lý nếu cần xử lý ngay./.
Phụ lục 6. Khảo sát về việc sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ
Câu hỏi cho lao động nữ nuôi con dưới 24 tháng tuổi
1. Chị có được nghỉ giữa giờ để vắt sữa không?
□ Có □ Không
Nếu không, vì sao? (Chọn nhiều phương án)
□ Quản lý trực tiếp không cho phép
□ Công việc nhiều không thể thu xếp thời gian nghỉ
□ Không thoải mái khi sử dụng (phòng quá xa, không vệ sinh, không riêng tư).
Nêu rõ: …
□ Không biết đến chính sách này
□ Khác (Ghi rõ): …
2. Chị có sử dụng dụng cụ vắt sữa không?
□ Có □ Không
Nếu không, vì sao? (Chọn nhiều phương án)
□ Không có đủ để sử dụng
□ Dụng cụ hỏng
□ Khác (Ghi rõ): …
3. Chị có trữ sữa sau khi vắt không?
□ Có □ Không
Nếu không, vì sao? (Chọn nhiều phương án)
□ Không có tủ lạnh
□ Không đủ chỗ trong tủ lạnh
□ Tủ lạnh hỏng
□ Khác (Ghi rõ): …
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo hoạt động phòng vắt, trữ sữa mẹ hằng quý
Quý /năm báo cáo |
Tổng số lao động nữ đang nuôi con dưới 24 tháng tuổi |
Tổng số lao động nữ nuôi con bằng sữa mẹ |
Trung bình số lần lao động nữ nghỉ vắt sữa/ngày |
Tổng thời gian nghỉ phép trung bình của lao động nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ |
Tổng số lao động nữ sử dụng phòng vắt, trữ sữa |
Lý do không dùng phòng vắt, mẹ trữ sữa |
Nội dung đề xuất với ban lãnh đạo |
Ví dụ: 01/2021 |
|
|
|
|
|
|
|
*Báo cáo được thực hiện vào cuối tháng, lưu trên file excel.
*Các biểu mẫu theo phụ lục 3,4,6, cần được lưu lại để minh chứng cho số liệu và thông tin báo cáo
1 Căn cứ trên số liệu thống kê của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tháng 5/2020 về hiệu quả sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ.
MINISTRY OF HEALTH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 5175/QD-BYT |
Hanoi, November 9, 2021 |
ON APPROVAL FOR THE GUIDE FOR LACTATION ROOMS IN THE WORKPLACE
MINISTER OF HEALTH
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to Government’s Decree No. 145/2020/ND-CP dated December 14, 2020 on elaboration of and guidelines for implementation of the labor code on working conditions and labor relations;
At the request of the Director of the Department of Pediatric and Maternal Health affiliated to Ministry of Health,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Approval for the Guide for lactation rooms in the workplace hereto appended.
Article 2. The Guide for lactation rooms in the workplace prevails as a basis for employers that hire female employees to implement.
Article 3. This Decision enters into force upon signing and promulgation.
Article 4. Chief of Ministry Office, Director of Pediatric And Maternal Health, Director of Medical Examination and Treatment Management; heads of relevant affiliates of Ministry of Health; Directors of Health Departments of provinces or central-affiliated cities; heads of relevant entities shall implement this Decision./.
|
PP. MINISTER |
FOR SETTING UP AND OPERATING LACTATION ROOMS IN THE WORKPLACE
(Issued together with Decision No. 5175/QD-BYT dated November 9, 2021)
TABLE OF CONTENTS
I. Bases for the Guide
II. Guidelines for setting up and operating a dedicated room for expressing and storing breastmilk in the workplace (hereinafter referred to as lactation room)
1. Location of lactation room
2. Quantity of lactation room
3. Criteria for a lactation room
4. Communications and training in setting up and operating lactation room
5. Management of lactation room
6. Schedule for using lactation room and substitutes for female employees who take short breaks for expressing and storing breastmilk
7. Oversight, evaluation and collection of employees’ feedback
Appendix 1. List of communications materials
Appendix 2. Instructions for expressing, storing, and preserving breastmilk
Appendix 3. Daily hygiene checklist
Appendix 4. Registration form to use the lactation room
Appendix 5. Regulations in lactation room
Appendix 6. Survey on the use of lactation room
Appendix 7. Quarterly report on operation of lactation room
Today, an increasing number of women have joined the workforce. In Vietnam, female employees make up nearly half (48 per cent) of the country's labor force. The rate of women participating in the labor force in Vietnam is high - about 72 per cent, significantly higher than that in East Asia - Pacific region (61 per cent) and the world (50 per cent). Women need support when they have to perform both work and childcare roles at the same time. Especially, during pregnancy and raising children under two years old, female employees need practical support policies and measures from the state, health facilities, workplaces, families, and communities to take care of their maternity health and enable them to carry on breastfeeding, ensuring the best source of nutrition for children.
The revised Labor Code in 2012 stipulates that female employees are entitled to 6 months of maternity leave to help mothers have better conditions to exclusively breastfeed their babies for the first 6 months and take better care of their babies. The good implementation of policies and interventions to support and encourage breastfeeding has contributed to significantly improving the rate of exclusive breastfeeding in the first 6 months (increasing from 19 per cent in 2010 to 45 per cent in 2020). However, the percentage of mothers who continue to breastfeed their children until the age of two is still low, at only 26 per cent (in 2020). One of the reasons is that female employees have not been supported at work to maintain breastfeeding when returning to work after maternity leave. These supports include the employer's facilitation, the trade union's support in setting up the lactation room and arranging time for female employees to express and store milk at work.
One of the effective investments of the enterprise to ensure the family life of employees is to support female employees to carry on breastfeeding through setting up a lactation room in the workplace. Breastfed babies have the best nutrition, reducing the risk of disease for the mother and child. Families can also save about 12 per cent of their income when they do not have to buy infant formula and greatly reduce medical costs. Paying attention to improving working conditions and taking care of women's health, especially setting up a lactation room in the workplace, help female employees focus and increase work efficiency, create a stable workforce for businesses.
The Government’s Decree No. 145/2020/ND-CP dated December 14, 2020 on elaboration of and guidelines for implementation of the labor code on working conditions and labor relations, Article 80 Clause 5 stipulates that "Employers are encouraged to set up lactation rooms suitable with actual conditions in the workplace, the needs of female employees and the capabilities of the employers. In case the employer hires 1,000 female employees or more, it is mandatory to set up lactation rooms in the workplace"; Clause 6 stipulates that "Employers are encouraged to enable female employees who are raising children aged 12 months or older to express and store breastmilk in the workplace. Breaks for expressing and storing breastmilk shall be negotiated by the employee and the employer".
Article 76 stipulates that “The lactation room is a private area that is not a bathroom or toilet cubicle; it should have a power and water source, table, chair, fridge that is secure and clean, electric fan or air conditioner. The room must be conveniently located and will not be overlooked by the public and other employees so that female employees can breastfeed or express and store their breastmilk”.
Based on Article 87, Clause 4, (c) of the Decree, the Ministry of Health shall provide guidelines for initiation of a dedicated room for expressing and storing breastmilk in the workplace.
II. Guidelines for setting up and operating lactation room in the workplace
Ensure that the lactation room is no more than 10 minutes walk from the workplace of the majority of female employees. It is necessary to consult breastfeeding female employees and trade union officials to choose a suitable position. All female employees should be informed of the location of the lactation room.
It is probable to renovate one of the following areas to set up a lactation room:
- A part of the infirmary
- An unoccupied space of the office
- A well-ventilated part of a warehouse after the renovation
- Repair a space that is currently not being used effectively
- Separate a corner of an existing room with a masonry wall or a movable partition
2. Quantity of lactation rooms
Table 1. Quantity of lactation rooms by number of female employees1
Quantity of female employees (persons) |
Minimum quantity of lactation rooms |
< 100* |
1 |
From 100 to less than 500* |
2 |
From 500 to less than 1.000* |
3 |
From 1000 female employees or more** |
≥ 4 rooms (an average of 300 female employees per room) |
(*) Employers are recommended to set up lactation rooms in accordance with the actual conditions in the workplace, the needs of female employees and the employer's capabilities.
(**) Lactation rooms are mandatory.
3. Criteria for a lactation room
Criteria for a lactation room are divided into two categories: basic and full. Based on the company’s resources and actual circumstances, the employer that hires female employees shall set up lactation rooms at appropriate levels.
Table 2. Criteria for a lactation room
|
Basic |
Full |
Location |
Located in a clean, hygienic and easily accessible |
Located in a clean, hygienic and easily accessible |
Well ventilated, free of loud noises or other workplace hazards |
Well ventilated, quiet or free of workplace hazards |
|
Not more than 10 minutes walking from the workplace of the majority of female employees, convenient for commuting |
Right in the workplace of the majority of female employees, no more than 5 minutes walking |
|
Proximity to or availability of clean water source for hand washing and rinsing out breast pump and storage equipment |
Availability of clean water source for hand washing and rinsing out breast pump and storage equipment |
|
Area |
Around 6m2 to put table(s) and chair(s) and 1 refrigerator. If the refrigerator is put outside, make sure the room area is at least 1.2m x 1.5m, enough for 1-2 female employees to use at a time. |
Wider depending on the conditions of the employer, to be enough for many female employees’ use at a time. Ensure privacy by using curtains, screens, partitions or small cabins to create a separate space for each person |
Equipment |
The lactation room shall have a signage and be covered to ensure the privacy |
The lactation room shall have a signage and be covered to ensure the privacy |
|
Room has a basin for hand washing and rinsing out breast pump and storage equipment |
|
Room has power outlets |
Power outlets are available in each small cabin |
|
Room has fan(s) and light(s) |
Room has air conditioner(s), light(s) |
|
Room has a separate cooler |
Room has a separate refrigerator, including a cooler and a freezer compartment |
|
Room has seat(s) |
Room has comfortable seat(s) |
|
|
Room has a table/cabinet to put or store breast pump(s). There are lockers or hangers for female employees when expressing breastmilk |
|
Female employees bring their own breast pumps and storage equipment |
Employers provide manual or electric breast pumps that are packed in boxes and cleaned regularly. The number of breast pumps depends on the needs and capabilities of the employer at the facility. There is a sterilizer to sterilize and dry equipment Room has documents, pictures or posters on how to express and store breastmilk put up in the lactation room |
|
Hygiene monitoring and management of occupation schedule |
Room has information board, which shows 3 contents: 1. Daily hygiene inspection table (Appendix 3); to be filled out daily by the administration staff. 2. Registration to use the lactation room (Appendix 4); to be filled out by the female employees who need to use the lactation room. 3. Regulations in lactation room (Appendix 5) |
Room has information board, which shows 4 contents: 1. Daily hygiene inspection table (Appendix 3); to be filled out daily by the administration staff. 2. Registration to use the lactation room (Appendix 4); to be filled out by the female employees who need to use the lactation room. 3. Regulations in lactation room (Appendix 5) 4. Instructions for cleaning breast pump and storage equipment according to the manufacturer's recommendations |
4. Communications and training in setting up and operating lactation room
Based on the actual circumstances, the employer assigned the task of setting up the lactation room shall build awareness and provide training for female employees in the establishment and operation of the lactation room.
a) Communications for female employees
- Objectives: Facilitate communications at work to highlight the importance of breastfeeding, instruct on how to express and store breastmilk, and further inform female employees of their labor rights and benefits so that they know and use the lactation room in an effective manner.
- Persons in charge: Employers coordinate with the trade union, health authorities and related organizations to carry out communication programs to raise awareness about breastfeeding in the workplace.
- Contents: Benefits of breastfeeding; how to express, store and preserve breastmilk effectively, how to maintain and increase breastmilk supply; location of the lactation room(s); how to clean breast pump and storage equipment.
- Eligible entities: Female employees who are pregnant and raising children under 24 months old.
- List of communications materials (Appendix 1); instructions for expressing, storing and preserving breastmilk (Appendix 2).
b) Training in initiation of the lactation room
- Objectives: Raise awareness of employees' rights and interests in breastfeeding, operation of the lactation rooms at work.
- Persons in charge: Employers in coordination with the trade union, health authorities and related organizations
- Contents: Policies for female employees, operation of the lactation rooms at work.
- Trainers: HR staff, infirmary staff, trade union and relevant staff.
5. Management of operation of lactation room
- The employer that sets up and operates the lactation room shall assign the staff in charge and assign responsibilities for managing the operation of the lactation room.
- Management duties include:
+ Make occupancy and cleaning schedule of the lactation room for users.
+ Instruct and manage the use, preservation, inspection and proposed replacement of equipment in the lactation room.
+ Instruct users to clean the breast pump equipment after each use.
+ Inspect and supervise the use and general hygiene of the lactation room (Appendix 3. Daily hygiene checklist).
+ Save and replace the hygiene checklist after each inspection.
+ Monthly report (Appendix 7).
6. Schedule for using lactation room and substitutes for female employees who take short breaks for expressing and storing breastmilk
- Arrangements should be made for female employees to take alternate breaks to express milk.
- Based on specific conditions, the employer shall make arrangements in a manner that it does not affect the production; suitable for the capacity of the lactation room, avoiding overload; suitable to the biological needs of female employees in lactation (Appendix 4. Registration form for using the lactation room.
7. Oversight, evaluation and collection of employees’ feedback
- The relevant departments of the employer shall periodically and irregularly monitor the usage and feedback of the users on the reasonableness of the frequency of use, availability and usage conditions of the equipment (Appendix 6. Survey on the use of lactation room).
- Propose to the employer’s management solutions to remove difficulties and inadequacies in the process of using, if any.
Appendix 1. List of communications materials
1. Movie about the importance of breastfeeding and the harmful effects of infant formula
• The importance of breastmilk:
+ Breastmilk is a priceless gift: https://tinyurl.com/suamemonquavogia
+ The importance of the lactation room at work: https://tinyurl.com/Phongvattrusuame
+ Why should stop marketing infant formula rampantly: https://tinyurl.com/Ngungquangcaosuacongthuc
• Report on the benefits of breastfeeding support programs in the workplace:
+ https://tinyurl.com/DaitruyenhinhHanoi
+ https://tinyurl.com/PhongsuVTV3
• Educational videos
+ Instructions on how to breastfeed correctly: https://tinyurl.com/Chotrebudung
+ How to express milk by hand: https://tinyurl.com/vatsuabangtay
2. Large posters about breastfeeding and the harmful effects of infant formula
• Set of three posters about breastfeeding:
https://tinyurl.com/ncbangsuame: The more your baby feeds, the more breast milk you will produce. https://tinyurl.com/ncbangsuame2: Breastmilk has all the nutrients a baby needs for the first 6 months of life.
https://tinyurl.com/ncbangsuame3: Babies do not need extra water because breastmilk has enough nutrients
• Poster Breastmilk has full nutrition: https://o91.short.gy/Suamedayduduongchat
• Set of three posters about complementary food when babies are 6 months old:
Early nutrition is the most importance: https://tinyurl.com/DDdaudoi
6 months old, baby is ready to eat solid food: https://tinyurl.com/6tandam
Children need to eat food rich in iron: https://tinyurl.com/thucangiausat
• A handbook on nutrition and health for children, and maintaining breastfeeding combined with appropriate complementary feeding when the child is over 6 months old (for reference in the soft copy):
Nutrition and health handbook: https://tinyurl.com/sotaydinhduong
Supplemental weaning handbook: https://tinyurl.com/sotayandam
Posters about the harmful effects of using formula, bottles and pacifiers for babies:
Poster of harmful effects of feeding bottles and pacifiers: https://tinyurl.com/tachaibinhbu
Poster of harmful effects of infant formula: https://tinyurl.com/tachaiSCT
Appendix 2. Instructions for expressing, storing and preserving breastmilk
1. Instructions for expressing breastmilk
- Female employees, when returning to work after maternity leave, can maintain breastfeeding by expressing milk by hand or using a breast pump at work.
- Expressing milk by hand:
+ Use this method in case the lactation room does not have enough breast pumps.
+ Wash hands before each expression with soap under running water. Wash and rinse the milk containers with boiling water. Relax. Massage the breast and stimulate the nipple before expressing to stimulate milk flow. Place the thumb above the nipple and areola, the index finger and the rest of the fingers below the nipple and areola, opposite the thumb. Squeeze thumb and index finger gently toward chest wall; press on the back of the nipple and areola between the thumb and index finger. Squeeze and then release. Squeeze around the areola so that milk flows from parts of the breast into the clean container. Avoid rubbing the surface of the skin, which can scratches the skin, and avoid squeezing the nipple as it can block the flow of milk. Express milk from one breast for 3 to 5 minutes until the flow stops, switch to express on the other side and then repeat. Each expression session takes 20 to 30 minutes.
- Expressing milk by breast pump:
+ There are two types of pumps: manual and electric pumps.
+ Read instructions for use before expressing milk. Practice hand washing, lactation stimulation, expressing and storing milk similarly to hand expression.
- How to maintain milk supply:
+ Spend more time breastfeeding before leaving the child and right after coming home.
Increase the frequency of feedings around the baby such as increasing the number of feedings at night and on days off.
+ Practice expressing breastmilk immediately after giving birth and even during regular breastfeeding and direct breastfeeding. When returning to work, female employees need to express milk and store expressed milk before going to work so that the childminder or nursery carer can give breastmilk to the child. It is recommended to maintain an expressing schedule at work and when away from home, ensuring 3-4 hours between expressions to help maintain milk supply and prevent engorgement.
2. Number of expression times per day
Express milk every 3-4 hours to maintain lactation, each expression takes from 20 to 30 minutes, excluding the time to move to the lactation room and to clean equipment.
3. Guidelines for labeling, storing, preserving and using expressed breastmilk
- After expressing, store milk in clean and covered containers or breastmilk storage bags. It is not recommended to store milk in bottles because it is unsafe, difficult to clean and prone to infection.
- Label on the container of expressed milk or write directly on the breastmilk storage bag, including four entries: Full name of the expressing female employee, date of expressing, and time of expressing.
- Expressed breastmilk should be stored according to the instructions below.
Table 3. Instructions for storing expressed breastmilk
Storage conditions |
Temperature |
Time |
At room temperature |
19 - 26°C |
Up to 4 hours |
In a cool bag lined with frozen ice packs |
0°C |
24 hours |
In the refrigerator |
< 4°C |
Up to 4 days |
In the freezer |
-18 to -20°C |
About 6 months is best; up to 12 months is acceptable |
- Using expressed breastmilk:
+ The expressed breastmilk must be thawed and warmed up.
+ Thaw milk: Move milk from the freezer to the cooler/refrigerator to prevent freezing. Then leave at room temperature to melt all the ice, shake the milk well and warm the milk. Once the milk completely thaws, use it within 24 hours.
+ Warm milk: Soak milk in hot water for a few minutes, when the milk is warm, it is okay. Do not reheat milk and do not use microwave. Warm milk should be used within 4 hours.
+ Leftover milk, if not used within 2 hours, must be discarded. Therefore, take only the right amount of milk from a clean container with a lid to a feeding cup.
+ Give the child the expressed milk from a cup and spoon.
Appendix 3. Daily hygiene checklist
The staff in charge shall clean the lactation room at the beginning of each day, record the date and sign the checklist, showing that the tasks of items 1-6 have been performed; when the task in item 6 is due, the manager must be notified one week in advance.
The manager shall check the hygiene on an ad-hoc basis, at least once a week, and then sign for certification.
Other noticeable problems that may be reported by cleaning staff or users.
No. |
Item |
Monday Day… Month… At… |
Tuesday Day… Month… At… |
Wednesday Day… Month… At… |
Thursday Day… Month… At… |
Friday Day… Month… At… |
Saturday Day… Month… At… |
Notes |
1. |
Use alcohol 70% to wipe the surfaces of items: Inside and outside of the cooler or refrigerator, surface of sterilizers for bottle warmers and milk storage equipment. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Check temperature: Refrigerator (<4°C). Freezer (<-18°C) |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Mop the floor |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
Empty and change new garbage bags |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Organize the room neatly |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
Inspect equipment every 6 months (note the date of the next inspection from the last inspection) |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
Inspection manager |
|
|
|
|
|
|
|
8. |
Other noticeable problems |
|
|
|
|
|
|
|
Appendix 4. Registration form to use the lactation room
No. |
Full name |
Department |
Position |
Age (months) |
|
Room booked/Time |
|
||||||||||||||||||
Room |
8:00 - 8:30 |
8:30 - 9:00 |
9:00 - 9:30 |
9:30 - 10:00 |
10:00 - 10:30 |
10:30 - 11:00 |
11:00 - 11:30 |
11:30 - 12:00 |
12:00 - 12:30 |
12:30 - 13:00 |
13:00 - 13:30 |
13:30 - 14:00 |
14:00 - 14:30 |
14:30 - 15:00 |
15:00 - 15:30 |
15:30 - 16:00 |
16:00 - 16:30 |
16:30 - 17:00 |
Total time |
Notes |
|||||
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Appendix 5. Regulations in lactation room
Operating time:
- Based on the shifts’ time of staff
- The cooler/refrigerator operates 24/7 to ensure a stable temperature
For staff in charge of daily cleaning:
- Clean, record the operating condition and warranty period of the equipment daily
- Report to management staff one week in advance before the 6-month inspection comes due
- In case of any problem, report it to the manager immediately and record it
For management staff:
- Undertake surprise inspection, at least once a week to control the hygiene condition and equipment in the lactation room and number of female employees, time for booking the lactation room
- Absolutely do not inspect the room if no female employee is expressing breastmilk, in order to respect their privacy.
- Immediately handle the problem that arises
For female employees using the lactation room:
- All female employees who are breastfeeding and wishing to express and store breastmilk are entitled to book the lactation room.
- They need to fill in the registration form to use the lactation room, to avoid crowd in the room
- They may use their personal breast pumps or be provided with breast pumps in the lactation room
- They must keep general hygiene, self-clean and sterilize all personal equipment before and shortly after expression
- Keep quiet while using the room; avoid bothering other coworkers who are expressing
- Write full name, expressing time, and milk volume on the bottle or bag that stores freshly expressed milk before putting it in the shared cooler/refrigerator
- The freshly expressed milk stored in the shared cooler/refrigerator should be brought home when the female employee finishes her shift.
- Any problem arising during the use of the room should be recorded on the board of daily hygiene checklist or reported to the management staff for timely actions./.
Appendix 6. Survey on the use of lactation room
Questionnaire for female employees raising children under 24 months old
1. Do you have a break to express milk?
□ Yes □ No
If not, why? (Choose multiple options)
□ The line manager does not allow
□ Too much work, cannot arrange a break
□ Uncomfortable to use (room is too far away, not hygienic, not private).
Clarify: …
□ Do not know about this policy
□ Others (Specify): …
2. Do you use a breast pump?
□ Yes □ No
If not, why? (Choose multiple options)
□ Inadequate
□ Broken
□ Others (Specify): …
3. Do you store milk after expressing?
□ Yes □ No
If not, why? (Choose multiple options)
□ No refrigerator
□ Not enough space in the refrigerator
□ Broken refrigerator
□ Others (Specify): …
Appendix 7. Quarterly report on operation of lactation room
Reporting quarter/year |
Total number of female employees who are raising children under 24 months old |
Total number of female employees who are breastfeeding |
Average number of times female employees take break to express milk per day |
Total average leave time of female employees who are breastfeeding their children |
Total number of female employees using the lactation room |
Reasons for not using the lactation room |
Suggestions to management |
For example: 01/2021 |
|
|
|
|
|
|
|
*The report is made at the end of the month, saved in excel file.
*Forms in appendices 3,4,6 need to be saved to prove the data and information reported
1 Based on the statistics of the Vietnam General Confederation of Labour in May, 2020 on efficiency of operation of lactation rooms.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực