Quyết định 4210/QĐ-BYT năm 2017 về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 4210/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/09/2017 | Ngày hiệu lực: | 20/09/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Thể thao, Y tế | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung chuẩn dữ liệu quản lý chi phí khám, chữa bệnh BHYT
Bộ Y tế vừa ban hành Quyết định 4210/QĐ-BYT về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
Cụ thể, ban hành 9 Bảng các quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra; trong đó bổ sung “Bảng 9: Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu của thuốc” so với quy định tại Quyết định 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017.
Đồng thời, Bộ Y tế yêu cầu các cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Gửi dữ liệu điện tử về địa chỉ: http://congdulieuyte.vn và http://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn từ ngày 31/10/2017 theo thông tin tại :
+ Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT;
+ Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT;
+ Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán BHYT.
- Đối với Bảng 4, Bảng 5 thì cơ sở khám chữa bệnh chuyển dữ liệu điện tử từ ngày 01/4/2018.
Xem thêm chi tiết tại Quyết định 4210/QĐ-BYT (có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2017).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4210/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, GIÁM ĐỊNH VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, gồm:
1. Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
2. Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế;
3. Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế;
4. Bảng 4: Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng;
5. Bảng 5: Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng;
6. Bảng 6: Danh mục nhóm theo chi phí;
7. Bảng 7: Danh mục mã khóa;
8. Bảng 8: Danh mục mã tai nạn thương tích;
9. Bảng 9: Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu của thuốc.
Thông tin trong các bảng trên đây sử dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML (eXtensible Markup Language).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử về Cổng dữ liệu y tế của Bộ Y tế tại địa chỉ http://congdulieuyte.vn và Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn theo các thông tin trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 31/10/2017.
2. Đối với Bảng 4, Bảng 5 quy định tại Điều 1 Quyết định này: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc chuyển dữ liệu điện tử kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 4. Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế và Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_LK |
Chuỗi |
100 |
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (từ bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)). |
2 |
STT |
Số |
10 |
STT tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu. |
3 |
MA_BN |
Chuỗi |
100 |
Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
4 |
HO_TEN |
Chuỗi |
255 |
Họ và tên người bệnh |
5 |
NGAY_SINH |
Chuỗi |
8 |
Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101) |
6 |
GIOI_TINH |
Số |
1 |
Giới tính; Mã hóa (1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định) |
7 |
DIA_CHI |
Chuỗi |
1024 |
Ghi địa chỉ theo địa chỉ trên thẻ BHYT hoặc nơi cư trú hiện tại của người bệnh: số nhà (nếu có); đường/phố (nếu có); xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
8 |
MA_THE |
Chuỗi |
n |
- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp - Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh. Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội). - Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ: ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu “;” |
9 |
MA_DKBD |
Chuỗi |
n |
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 5 ký tự. - Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã nơi đăng ký ban đầu, ghi tiếp mã nơi đăng ký ban đầu trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;” - Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Ghi mã đơn vị hành chính của tỉnh/TP + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000 |
10 |
GT_THE_TU |
Chuỗi |
n |
Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày - Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ có giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”. - Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ có giá trị bằng ngày người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày) |
11 |
GT.THE_DEN |
Chuỗi |
n |
Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày - Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ hết giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;” - Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng ngày người bệnh ra viện (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày) |
12 |
MIEN_CUNG_CT |
Chuỗi |
8 |
- Thời điểm người bệnh bắt đầu được hưởng miễn cùng chi trả theo giấy xác nhận của cơ quan BHXH, gồm 08 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày. Ví dụ: ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 20170331 - Nếu không có giấy xác nhận miễn cùng chi trả của cơ quan BHXH thì để trống |
13 |
TEN_BENH |
Chuỗi |
n |
Ghi đầy đủ các chẩn đoán được ghi trong hồ sơ, bệnh án |
14 |
MA_BENH |
Chuỗi |
15 |
Mã bệnh chính theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền |
15 |
MA_BENHKHAC |
Chuỗi |
255 |
Mã bệnh kèm theo (nếu có) theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền. Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng dấu “;” |
16 |
MA_LYDO_VVIEN |
Số |
1 |
Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến) |
17 |
MA_NOI_CHUYEN |
Chuỗi |
5 |
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp) |
18 |
MA_TAI_NAN |
Số |
1 |
Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích) ban hành kèm theo quyết định này |
19 |
NGAY_VAO |
Chuỗi |
12 |
- Thời điểm người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút. Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520 |
20 |
NGAY_RA |
Chuỗi |
12 |
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút. Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920; - Trường hợp điều trị ngoại trú: ghi ngày kết thúc đợt điều trị ngoại trú (là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ); 2 ký tự giờ + 2 ký tự phút mặc định là 0000 - Trường hợp khám bệnh ngoại trú thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh |
21 |
SO_NGAY_DTRI |
Số |
3 |
Số ngày điều trị thực tế |
22 |
KET_QUA_DTRI |
Số |
1 |
Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong) |
23 |
TINH_TRANG_RV |
Số |
1 |
Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện) |
24 |
NGAY_TTOAN |
Chuỗi |
12 |
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút. Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920; - Trường hợp người bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện thanh toán thì để trống khi chuyển dữ liệu lên cổng tiếp nhận. Khi người bệnh thanh toán hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán (do bệnh nhân bỏ trốn không làm thủ tục thanh toán) thì cơ sở KCB có trách nhiệm bổ sung thông tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung thông tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận. |
25 |
T_THUOC |
số |
15 |
Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
26 |
T_VTYT |
số |
15 |
Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
27 |
T_TONGCHI |
Số |
15 |
Tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt điều trị, là tổng thành tiền trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
28 |
T_BNTT |
Số |
15 |
Tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
29 |
T_BNCCT |
Số |
15 |
Tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
30 |
T_BHTT |
Số |
15 |
Tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
31 |
T_NGUONKHAC |
Số |
15 |
Tổng số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác chi trả trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
32 |
T_NGOAIDS |
Số |
15 |
Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
33 |
NAM_QT |
Số |
4 |
Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán |
34 |
THANG_QT |
Số |
2 |
Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán |
35 |
MA_LOAI_KCB |
Số |
1 |
Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú) - Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài ngày liên tục trong năm thì gửi file XML một tháng một lần (từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng) - Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ gửi 01 file XML khi kết thúc đợt điều trị |
36 |
MA_KHOA |
Chuỗi |
15 |
Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án |
37 |
MA_CSKCB |
Chuỗi |
5 |
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp) |
38 |
MA_KHUVUC |
Chuỗi |
2 |
Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1 hoặc K2 hoặc K3" |
39 |
MA_PTTT_QT |
Chuỗi |
255 |
Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế (theo ICD 9 CM Vol 3) cho phẫu thuật, thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo). Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;) |
40 |
CAN_NANG |
số |
5 |
Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện. Biểu thị đầy đủ cả Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân. Ví dụ: 5.75 kg. |
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_LK |
Chuỗi |
100 |
Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 |
STT |
Số |
6 |
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu. |
3 |
MA_THUOC |
Chuỗi |
255 |
- Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; - Trường hợp oxy: ghi mã 40.17; - Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành. + Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 2 ký tự "KT", phân cách bằng dấu chấm chấm “.” + Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 3 ký tự "NAT", phân cách bằng dấu chấm “.” + Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường và xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 5 ký tự "KTNAT", phân cách bằng dấu chấm “.” - Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu; - Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán |
4 |
MA_NHOM |
Số |
2 |
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này) |
5 |
TEN_THUOC |
Chuỗi |
1024 |
Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký |
6 |
DON_VI_TINH |
Chuỗi |
50 |
- Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố; - Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị quốc tế (Ul) hoặc mililít (ml) thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml |
7 |
HAM_LUONG |
Chuỗi |
1024 |
Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) - Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có). |
8 |
DUONG_DUNG |
Chuỗi |
4 |
Đường dùng của thuốc ghi mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành |
9 |
LIEU_DUNG |
Chuỗi |
255 |
Liều dùng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày |
10 |
SO_DANG_KY |
Chuỗi |
255 |
Số đăng ký của thuốc do Bộ Y tế hoặc Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống (space)). |
11 |
TT_THAU |
Chuỗi |
25 |
Ghi thông tin thầu của thuốc gồm: số quyết định trúng thầu, gói thầu, nhóm thầu theo danh mục đã thống nhất với cơ quan BHXH, cách nhau bằng dấu “;”. Mã gói thầu và nhóm thầu tham chiếu bảng 9. Ví dụ thuốc trúng thầu theo quyết định số 12/QĐ-SYT thuộc gói Generic nhóm 2 ghi 12/QĐ-SYT;G1;N2 (trường hợp không có quyết định thầu ghi số công văn gửi cơ quan BHXH) |
12 |
PHAM_Vl |
Số |
1 |
Ghi mã phạm vi của thuốc, trong đó (1): Thuốc trong phạm vi hưởng BHYT (trong danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả); (2): Thuốc ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả) |
13 |
TYLE_TT |
Số |
3 |
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Biểu thị bằng số nguyên dương Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0. |
14 |
SO_LUONG |
Số |
10 |
Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
15 |
DON_GIA |
Số |
15 |
- Ghi đơn giá của thuốc, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. - Trường hợp thuốc dược liệu thì đơn giá cộng thêm chi phí theo tỷ lệ hư hao theo quy định của Bộ Y tế. |
16 |
THANH_TIEN |
Số |
15 |
= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
17 |
MUC_HUONG |
Số |
3 |
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí - Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100, trường hợp trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB. Ví dụ: Đối tượng có mức hưởng 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại tuyến trung ương (có tỷ lệ hưởng trái tuyến là 40%) ghi mức hưởng là 32; - Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100; - Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB. |
18 |
T_NGUON KHAC |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
19 |
T_BNTT |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
20 |
T_BHTT |
Số |
15 |
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100 |
21 |
T_BNCCT |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. T BNCCT = THANH_TIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT |
22 |
T_NGOAIDS |
Số |
15 |
T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
23 |
MA_KHOA |
Chuỗi |
15 |
Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
24 |
MA_BAC_SI |
Chuỗi |
255 |
Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề) |
25 |
MA_BENH |
Chuỗi |
255 |
Mã bệnh chính (theo ICD 10) và/hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
26 |
NGAY_YL |
Chuỗi |
12 |
Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc; yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520 |
27 |
MA_PTTT |
Số |
1 |
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG) |
Ghi chú:
- Ký hiệu (*) là dấu nhân
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_LK |
Chuỗi |
100 |
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh). |
2 |
STT |
Số |
6 |
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu. |
3 |
MA_DICH_VU |
Chuỗi |
20 |
- Mã dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; - Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến - Mã tiền giường theo hạng bệnh viện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành |
4 |
MA_VAT_TU |
Chuỗi |
255 |
- Mã vật tư y tế thực hiện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật; - Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường <MA_DICH_VU> trước trường mã vật tư y tế ; - Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ để trống; - Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;). |
5 |
MA_NHOM |
Số |
2 |
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6. Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11. |
6 |
GOI_VTYT |
Chuỗi |
2 |
Ghi mã gói vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (lần thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,...) |
7 |
TEN_VAT_TU |
Chuỗi |
1024 |
Tên vật tư y tế |
8 |
TEN_DICH_VU |
Chuỗi |
1024 |
Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên giường thanh toán; Đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông [ ]. |
9 |
DON_VI_TINH |
Chuỗi |
50 |
Đơn vị tính |
10 |
PHAM_VI |
Số |
1 |
Ghi mã phạm vi của vật tư y tế (1: Vật tư y tế trong phạm vi hưởng BHYT (trong danh mục BHYT); 2: Vật tư y tế ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục BHYT)) |
11 |
SO_LUONG |
Số |
10 |
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
12 |
DON_GIA |
Số |
15 |
- Ghi đơn giá của vật tư y tế, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. - Trường hợp vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng theo quy định của Bộ Y tế. Ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng |
13 |
TT_THAU |
Chuỗi |
25 |
Ghi thông tin quyết định trúng thầu của vật tư y tế theo nguyên tắc: XXXX.YY.Z (XXXX: Năm ban hành QĐ, YY: số gói thầu, Z: số QĐ trúng thầu), (trường hợp không có quyết định trúng thầu thì ghi số công văn gửi cơ quan BHXH) |
14 |
TYLE_TT |
Số |
3 |
Tỷ lệ thanh toán của quỹ BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Tỷ lệ này là số nguyên dương. Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0. - Đối với ngày giường bệnh điều trị nội trú, trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày: + Khoa có giá tiền giường cao nhất và thấp nhất: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 100; + Các khoa khác (nếu có): mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0; - Trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày đồng thời có nằm ghép: + Nếu nằm ghép 02 người: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 50; + Nếu nằm ghép từ 03 người trở lên: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 30; - Tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt. |
15 |
THANH_TIEN |
Số |
15 |
= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. - Đối với trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này: THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT / 100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
16 |
T_TRANTT |
Số |
15 |
Ghi mức thanh toán tối đa của vật tư y tế theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp vật tư y tế không có quy định mức thanh toán đối đa thì để trống. |
17 |
MUC_HUONG |
Số |
3 |
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí - Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100; trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB; - Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100; - Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở: ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB |
18 |
T_NGUONKHAC |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
19 |
T_BNTT |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
20 |
T_BHTT |
Số |
15 |
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100 |
21 |
T_BNCCT |
Số |
15 |
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. T_BNCCT = THANHTIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT |
22 |
T_NGOAlDS |
Số |
15 |
T_NGOAlDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
23 |
MA_KHOA |
Chuỗi |
15 |
Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
24 |
MA_GIUONG |
Chuỗi |
14 |
Ghi mã giường tại từng khoa điều trị, mã giường gồm có 04 ký tự và được mã hóa theo nguyên tắc: - Đối với giường kế hoạch: H + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết) - Đối với giường kê thêm: T + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết) - Đối với giường tự chọn: C + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết) - Đối với các loại giường khác (băng ca, giường gấp...): K + số giường tại từng khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết) * Nếu người bệnh chuyển nhiều giường thì giữa các mã giường cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;” |
25 |
MA_BAC_SI |
Chuỗi |
255 |
- Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề)/ mã người được cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh ghi theo mã được cơ quan có thẩm quyền cấp CCHN - Đối với dịch vụ kỹ thuật, ghi mã bác sỹ hoặc nhân viên y tế thực hiện dịch vụ; trường hợp nhiều nhân viên y tế cùng thực hiện dịch vụ kỹ thuật thì ghi số Chứng chỉ hành nghề của các nhân viên y tế, cách nhau bằng dấu Chấm phẩy (";"). |
26 |
MA_BENH |
Chuỗi |
255 |
Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán trong trường hợp KCB YHCT. Nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
27 |
NGAY_YL |
Chuỗi |
12 |
Ngày thực hiện y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút). - Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm bắt đầu thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp. - Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm bắt đầu sử dụng từng loại giường bệnh Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520 |
28 |
NGAY_KQ |
Chuỗi |
12 |
Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút). - Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm kết thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp. - Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm kết thúc sử dụng từng loại giường bệnh Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520 |
29 |
MA_PTTT |
Số |
1 |
Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2: ngoài định suất; 3: DRG) |
Ghi chú:
- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu thứ 3 (MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 (MA_VAT_TU)
- Chỉ tiêu số thứ tự 15 (NGAY_YL):
+ Riêng ngày giường bệnh, yêu cầu tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện ngay việc ghi ngày y lệnh theo ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngày thay đổi loại giường, giá giường, nằm ghép, chuyển giữa các khoa.
+ Đối với vật tư y tế: Ghi ngày thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp có sử dụng vật tư y tế để xác định mức trần thanh toán vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật).
- Ký hiệu (*) là dấu nhân
Bảng 4. Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_LK |
Chuỗi |
100 |
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 |
STT |
Số |
6 |
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 |
MA_DICH_VU |
Chuỗi |
15 |
Mã dịch vụ kỹ thuật cận lâm sàng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành |
4 |
MA_CHI_SO |
Chuỗi |
50 |
Mã chỉ số xét nghiệm theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành |
5 |
TEN_CHI_SO |
Chuỗi |
255 |
Tên chỉ số xét nghiệm theo quy định của Bộ Y tế |
6 |
GIA_TRI |
Chuỗi |
50 |
Giá trị chỉ số (kết quả xét nghiệm) |
7 |
MA_MAY |
Chuỗi |
50 |
Mã danh mục máy cận lâm sàng (máy xét nghiệm, máy XQuang, máy siêu âm...), tạm thời được ghi theo nguyên tắc: XX.n.YYYYY.ZZZZZZ, trong đó: - XX: Mã nhóm máy thực hiện xét nghiệm. Ví dụ: Huyết học ghi mã "HH"; vi sinh ghi mã "VS"; sinh hóa ghi mã "SH"; siêu âm ghi mã "SA"; Xquang ghi mã "XQ"; chụp cắt lớp vi tính ghi mã "CL"; chụp MRI ghi mã "MRI";... - n: ký hiệu của nguồn kinh phí mua máy (1: ngân sách nhà nước, 2: xã hội hóa, 3: khác) - YYYYY: Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - ZZZZZZ: Mã số serial của máy (06 chữ số cuối). Nếu số serial không đủ 06 chữ số thì thêm các chữ số 0 trước số serial. |
8 |
MO_TA |
Chuỗi |
1024 |
Mô tả do người đọc kết quả ghi (Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống) |
9 |
KET_LUAN |
Chuỗi |
1024 |
Kết luận của người đọc kết quả (Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống) |
10 |
NGAY_KQ |
Chuỗi |
12 |
Ghi thời điểm có kết quả cận lâm sàng (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520 |
Bảng 5. Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_LK |
Chuỗi |
100 |
Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 |
STT |
Số |
6 |
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 |
DIEN_BIEN |
Chuỗi |
1024 |
Ghi diễn biến bệnh trong lần khám |
4 |
HOI_CHAN |
Chuỗi |
n |
Ghi kết quả hội chẩn (nếu có) |
5 |
PHAU_THUAT |
Chuỗi |
1024 |
Mô tả cách thức phẫu thuật |
6 |
NGAY_YL |
Chuỗi |
12 |
Ngày ra y lệnh (gồm 13 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
Bảng 6. Danh mục nhóm theo chi phí
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã |
Tên nhóm |
Ghi chú |
1 |
Xét nghiệm |
|
2 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
3 |
Thăm dò chức năng |
|
4 |
Thuốc trong danh mục BHYT |
|
5 |
Thuốc ngoài danh mục BHYT |
|
6 |
Thuốc thanh toán theo tỷ lệ |
|
7 |
Máu và chế phẩm máu |
|
8 |
Thủ thuật, phẫu thuật |
|
9 |
Dịch vụ kỹ thuật (DVKT) thanh toán theo tỷ lệ |
|
10 |
Vật tư y tế trong danh mục BHYT |
|
11 |
Vật tư y tế (VTYT) thanh toán theo tỷ lệ |
|
12 |
Vận chuyển |
|
13 |
Khám bệnh |
|
14 |
Ngày giường bệnh ban ngày |
|
15 |
Ngày giường bệnh điều trị nội trú, bao gồm cả giường lưu |
|
Bảng 7. Danh mục mã khoa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên khoa |
ma_khoa |
1 |
Khoa Khám bệnh |
K01 |
2 |
Khoa Hồi sức cấp cứu |
K02 |
3 |
Khoa Nội tổng hợp |
K03 |
4 |
Khoa Nội tim mạch |
K04 |
5 |
Khoa Nội tiêu hoá |
K05 |
6 |
Khoa Nội cơ - xương - khớp |
K06 |
7 |
Khoa Nội thận - tiết niệu |
K07 |
8 |
Khoa Nội tiết |
K08 |
9 |
Khoa Dị ứng |
K09 |
10 |
Khoa Huyết học lâm sàng |
K10 |
11 |
Khoa Truyền nhiễm |
K11 |
12 |
Khoa Lao |
K12 |
13 |
Khoa Da liễu |
K13 |
14 |
Khoa Thần kinh |
K14 |
15 |
Khoa Tâm thần |
K15 |
16 |
Khoa Y học cổ truyền |
K16 |
17 |
Khoa Lão học |
K17 |
18 |
Khoa Nhi |
K18 |
19 |
Khoa Ngoại tổng hợp |
K19 |
20 |
Khoa Ngoại thần kinh |
K20 |
21 |
Khoa Ngoại lồng ngực |
K21 |
22 |
Khoa Ngoại tiêu hoá |
K22 |
23 |
Khoa Ngoại thận - tiết niệu |
K23 |
24 |
Khoa Chấn thương chỉnh hình |
K24 |
25 |
Khoa Bỏng |
K25 |
26 |
Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức |
K26 |
27 |
Khoa Phụ sản |
K27 |
28 |
Khoa Tai - Mũi - Họng |
K28 |
29 |
Khoa Răng - Hàm - Mặt |
K29 |
30 |
Khoa Mắt |
K30 |
31 |
Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng |
K31 |
32 |
Khoa Y học hạt nhân |
K32 |
33 |
Khoa Ung bướu (điều trị tia xạ) |
K33 |
34 |
Khoa Truyền máu |
K34 |
35 |
Khoa Lọc máu nhân tạo |
K35 |
36 |
Khoa Huyết học |
K36 |
37 |
Khoa Sinh hoá |
K37 |
38 |
Khoa Vi sinh |
K38 |
39 |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh |
K39 |
40 |
Khoa Thăm dò chức năng |
K40 |
41 |
Khoa Nội soi |
K41 |
42 |
Khoa Giải phẫu bệnh |
K42 |
43 |
Khoa Chống nhiễm khuẩn |
K43 |
44 |
Khoa Dược |
K44 |
45 |
Khoa Dinh dưỡng |
K45 |
46 |
Khoa Sinh học phân tử |
K46 |
47 |
Khoa Xét nghiệm |
K47 |
48 |
Khoa hồi sức tích cực |
K48 |
49 |
Khoa Chống độc |
K49 |
50 |
Khoa Nội hô hấp |
K50 |
Ghi chú:
- Mã khoa bắt đầu bằng chữ "K" và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung
- Nếu là liên chuyên khoa thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: Kxxyyzz... trong đó: xx là số thứ tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3... được tham chiếu trong danh sách trên
- Trường hợp một khoa trong danh sách trên được chia nhỏ thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: KXY.Z (Trong đó KXY là khoa gốc, Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n)
Khoa: được hiểu là khoa hoặc Trung tâm
Bảng 8. Danh mục mã tai nạn thương tích
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã |
Tên nhóm |
Ghi chú |
0 |
Không xác định |
|
1 |
Tai nạn giao thông |
|
2 |
Tai nạn lao động |
|
3 |
Tai nạn dưới nước |
|
4 |
Bỏng |
|
5 |
Bạo lực, xung đột |
|
6 |
Tự tử |
|
7 |
Ngộ độc các loại |
|
8 |
Khác |
|
Bảng 9. Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu thuốc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Thuốc được phê duyệt kế hoạch đấu thầu trước ngày 01/7/2016
Gói |
Mã gói |
Nhóm |
Mã nhóm |
Generic |
G1 |
EMA;ICH;PIC/s-GMP hoặc WHO - GMP VN-ICH |
N1 |
|
G1 |
EU-GMP hoặc PIC/s-GMP ngoài ICH hoặc thuốc nhượng quyền |
N2 |
|
G1 |
GMP-WHO VN |
N3 |
|
G1 |
Tương đương sinh học |
N4 |
|
G1 |
Khác |
N5 |
Biệt dược |
G2 |
Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị |
N1 |
|
G2 |
Thuốc hiếm |
N2 |
Đông y |
G3 |
WHO-GMP VN |
N1 |
|
G3 |
Khác |
N2 |
II. Thuốc được phê duyệt kế hoạch đấu thầu từ ngày 01/7/2016 theo Thông tư số 11/2016/TT-BYT
Gói |
Mã gói |
Nhóm |
mã nhóm |
Generic |
G1 |
dây chuyền SX EU-GMP hoặc PIC/s-GMP thuộc ICH và Australia |
N1 |
|
G1 |
dây chuyền SX WHO - GMP VN lưu hành tại ICH và Australia |
N1 |
|
G1 |
dây chuyền SX EU-GMP hoặc PIC/s-GMP ngoài ICH và Australia |
N2 |
|
G1 |
dây chuyền SX WHO - GMP VN |
N3 |
|
G1 |
tương đương sinh học |
N4 |
|
G1 |
khác |
N5 |
Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị |
G2 |
Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị |
N1 |
Thuốc cổ truyền, từ dược liệu |
G3 |
dây chuyền SX WHO-GMP VN |
N1 |
|
G3 |
Khác |
N2 |
Dược liệu |
G4 |
trồng trọt, thu hái tiêu chuẩn GACP-WHO |
N1 |
|
G4 |
Khác |
N2 |
Vị thuốc cổ truyền |
G5 |
cơ sở chế biến được Cục YDCT công bố |
N1 |
|
G5 |
Khác |
N2 |
|
|
|
|
MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 4210/QD-BYT |
Hanoi, September 20, 2017 |
DECISION
PROVIDING FOR OUTPUT DATA STANDARDS AND FORMATS USED IN MANAGEMENT, ASSESSMENT AND PAYMENT FOR MEDICAL SERVICES COVERED BY HEALTH INSURANCE FUND
MINISTER OF HEALTH
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Health;
Pursuant to the Government’s Decree No. 166/2016/ND-CP dated December 24, 2016 providing for electronic transactions in social, health and unemployment insurance sectors;
Pursuant to the Government’s Resolution No. 36a/NQ-CP dated October 14, 2015 on E-government;
At the request of the Director of Health Insurance Department,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Regulation on output data standards and formats used in management, assessment and payment for medical services covered by health insurance fund is enclosed with this Decision. To be specific:
1. Table 1: General entries relating to medical services covered by health insurance fund;
2. Table 2: Entries relating to drugs covered by health insurance fund;
3. Table 3: Entries relating to medical technical services and medical supplies covered by health insurance fund;
4. Table 4: Entries relating to subclinical results;
5. Table 5: Entries relating to clinical progression;
6. Table 6: List of cost-based groups of medical services;
7. Table 7: List of Department’s codes;
8. Table 8: List of codes of accidents and injuries;
9. Table 9: List of codes of procurements and drug categories.
Information in these tables is represented by Unicode 8-bit (UTF-8) font and described in XML (eXtensible Markup Language) format.
Article 2. Implementation
1. Health facilities shall assume responsibility to send data to the Portal for medical data of Ministry of Health at http://congdulieuyte.vn and the Portal for receipt of health insurance assessment-related information of the Vietnam Social Security Authority at https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn with respect of information in Table 1, Table 2 and Table 3 prescribed in Article 1 herein as of October 31, 2017.
2. Information in Table 4 and Table 5 prescribed in Article 1 herein shall be sent by health facilities as of April 01, 2018.
Article 3. This Decision shall come into force as from the date on which it is signed. Decision No. 2286/QD-BYT dated June 02, 2017 by Minister of Health providing for output data standards and formats used in management, assessment and payment for medical services covered by health insurance fund is abrogated.
Article 4. Chief of Office of Ministry of Health, Director of Health Insurance Department, Directors/ Directors General of Departments/Authorities affiliated to Ministry of Health, Directors of Departments of Health of provinces or central-affiliated cities, and heads of relevant agencies shall be responsible for implementation of this Decision./.
|
PP. MINISTER |
Table 1. General entries relating to medical services covered by health insurance fund
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
No. |
Entry |
Data type |
Maximum length |
Description |
1 |
MA_LK |
String |
100 |
Unique treatment code (for data connection between table 1 and table 2-5 in each medical examination or treatment (PRIMARY KEY)). |
2 |
STT |
Numeric |
10 |
Ordinal numbers starting at 1 in each data transmission. |
3 |
MA_BN |
String |
100 |
Patient’s code granted by the health facility. |
4 |
HO_TEN |
String |
255 |
Full name of patient |
5 |
NGAY_SINH |
String |
8 |
Date of birth specified in the patient's health insurance card, including 8 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day (if day and month are unknown, default value is “0101”) |
6 |
GIOI_TINH |
Numeric |
1 |
Sex; Encoded (1: Male; 2: Female; 3: Unknown) |
7 |
DIA_CHI |
String |
1024 |
Address is recorded according to the address specified in the patient’s health insurance card or the patient’s current address, including: house number (if any); street (if any); commune/ward/town; urban or sub-urban district/provincial-affiliated town or city; province/centrally-affiliated city |
8 |
MA_THE |
String |
n |
- Code of health insurance card issued by the social security agency - With regard to patients who do not have health insurance cards but are eligible to receive health insurance benefits, such as children or organ transplant patients, etc., provisional codes shall be recorded according to the following rule: Object code + code of health insurance benefits + province code + KT + 8 characters starting at 00000001 and ending at 99999999 according to the ascending ordinal numbers of patients. E.g.: TE101KT00000011 (This provisional code is granted to the 11th child patient whose birth certificate/ certificate of live birth is granted by a competent authority of Hanoi City). - While receiving treatment, if a patient is granted a new health insurance card with its code changed, the new code (comprising 15 characters) shall be added and separated from the existing one by a semicolon “;” |
9 |
MA_DKBD |
String |
n |
Code of primary health facility, comprising 5 characters, as specified in the patient’s health insurance card. - While receiving treatment, if a patient is granted a new health insurance card with a change in code of primary health facility, the new code of primary health facility shall be added and separated from the existing one by a semicolon “;” - In case of unavailability of a health insurance card, code of province/city + 000 shall be specified. E.g.: 01000 if the patient lives in Hanoi City. |
10 |
GT_THE_TU |
String |
n |
Effective date of the health insurance card, comprising 8 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day. - While receiving treatment, if a patient is granted a new health insurance card with a change in its effective date, the new effective date shall be added and separated from the existing one by a semicolon “;” - In case of unavailability of a health insurance card, the date on which the patient receives medical services (comprising 8 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day) shall be specified. |
11 |
GT.THE_DEN |
String |
n |
Expiry date of the health insurance card, comprising 8 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day. - While receiving treatment, if a patient is granted a new health insurance card with a change in its expiry date, the new expiry date shall be added and separated from the existing one by a semicolon “;” - In case of unavailability of a health insurance card, the date of discharge (comprising 8 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day) shall be specified. |
12 |
MIEN_CUNG_CT |
String |
8 |
- Effective date of copayment exemption certificate granted by a social security agency, comprising 8 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day. E.g.: If the patient is eligible for copayment exemption as from March 31, 2017, it is represented as 20170331 - In case of unavailability of copayment exemption certificate granted by a social security agency, this entry is left blank. |
13 |
TEN_BENH |
String |
n |
Medical diagnosis shall be sufficiently specified as shown in medical record. |
14 |
MA_BENH |
String |
15 |
Code of major disease according to ICD 10 or code of disease in traditional medicine. |
15 |
MA_BENHKHAC |
String |
255 |
Code of other disease (if any) according to ICD 10 or code of disease in traditional medicine. If a patient suffers from multiple health conditions, codes of diseases shall be separated by semicolons “;” |
16 |
MA_LYDO_VVIEN |
Numeric |
1 |
Encoding of the object receiving medical services covered by health insurance fund (1: Appropriate referral; 2: Emergency case; 3: Inappropriate referral; 4: Unrestricted referral (i.e. receiving medical services at a health facility other than the registered one in the same province/city) |
17 |
MA_NOI_CHUYEN |
String |
5 |
Code of health facility where the patient is referred to (this code is granted by the social security agency) |
18 |
MA_TAI_NAN |
Numeric |
1 |
Accident/injury; using reference encoding specified in Table 8 (List of accidents and injuries) enclosed herewith. |
19 |
NGAY_VAO |
String |
12 |
- Time when the patient receives medical services, comprising 12 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute. E.g.: If a patient receives medical services at 15:20 PM on March 31, 2017, it is represented as 201703311520 |
20 |
NGAY_RA |
String |
12 |
- Time of discharge, comprising 12 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute. E.g.: If a patient is discharged from the hospital at 09:20 AM on April 05, 2017, it is represented as 201704050920; - In case of outpatient treatment, date of finishing the outpatient treatment (the final date of using medicines or medical services as prescribed by physician) shall be specified; “0000” is default value for 2 characters of hour + 2 characters of minute. - In case of outpatient medical examination, time of finishing such examination shall be specified. |
21 |
SO_NGAY_DTRI |
Numeric |
3 |
Actual days of treatment |
22 |
KET_QUA_DTRI |
Numeric |
1 |
Treatment results; Encoded (1: Fully recovered; 2: Partially recovered; 3: Unchanged; 4: More serious; 5: Died) |
23 |
TINH_TRANG_RV |
Numeric |
1 |
Discharging status; Encoded (1: Discharged; 2: Referred to other hospital; 3: Escaped from the hospital; 4: Discharged as requested by the patient) |
24 |
NGAY_TTOAN |
String |
12 |
- Time of discharge, comprising 12 characters: 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute. E.g.: If a patient is discharged from the hospital at 09:20 AM on April 05, 2017, it is represented as 201704050920; - This entry shall be left blank when sending data to the target gateway if the patient has left the hospital but failed to make payment of medical expenses. When the patient pays medical expenses or the health facility completes payment procedures (because the patient has escaped from the health facility without payment of medical expenses), the health facility shall provide additional information about the date of payment and send complete date to the target gateway or provide additional information about the date of payment directly on the target gateway. |
25 |
T_THUOC |
Numeric |
15 |
Total amount of costs of drugs (including oxygen), fluid replacement, transfusion of blood and blood products (including costs of nucleic acid test (NAT), antibody test and platelet screening KIT), cost of blood transport and packaging cost (for oriental medicines) in XML2 file, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
26 |
T_VTYT |
Numeric |
15 |
Total amount of costs of medical supplies in XML3 file, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
27 |
T_TONGCHI |
Numeric |
15 |
Total costs of each medical examination or treatment which is total amount of money in XML2 and XML3 files, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
28 |
T_BNTT |
Numeric |
15 |
Total amount self-paid by the patient for medical services which are not covered by the health insurance fund in XML2 and XML3 files, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
29 |
T_BNCCT |
Numeric |
15 |
Total amount co-paid by the patient according to the health insurance coverage in XML2 and XML3 files, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
30 |
T_BHTT |
Numeric |
15 |
Total amount of which payment request is submitted to the social security agency in XML2 and XML3 files, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
31 |
T_NGUONKHAC |
Numeric |
15 |
Total amount of the patient’s medical expenses covered by other financial sources in XML2 and XML3 files, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
32 |
T_NGOAIDS |
Numeric |
15 |
Cost of non-capitated medical services, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
33 |
NAM_QT |
Numeric |
4 |
The year in which payment request for medical services is submitted to a social security agency. |
34 |
THANG_QT |
Numeric |
2 |
The month in which payment request for medical services is submitted to a social security agency. |
35 |
MA_LOAI_KCB |
Numeric |
1 |
Encoded types of medical services (1: Medical examination; 2: Outpatient treatment; 3: Inpatient treatment) - In case of long-term treatment of a chronic disease, XML file shall be sent every month (between the first day and the last day of each month). - In case of outpatient treatment of other diseases, only XML file shall be sent upon the completion of a treatment. |
36 |
MA_KHOA |
String |
15 |
Department's code; if a patient receives treatment at multiple departments, code of the department that consolidates the patient’s medical records shall be specified. |
37 |
MA_CSKCB |
String |
5 |
Code of health facility where the patient receives treatment ( this code is granted by the social security agency) |
38 |
MA_KHUVUC |
String |
2 |
Code of place of residence specified in the health insurance card, i.e. K1 or K2 or K3” |
39 |
MA_PTTT_QT |
String |
255 |
International procedural code (according to ICD-9-CM Volume 3) (This entry must be specified upon the availability of reference table of international procedural codes and written directive promulgated by Ministry of Health). In case of multiple procedures, procedural codes shall be separated by semicolons (;) |
40 |
CAN_NANG |
Numeric |
5 |
Only weights of patients who are children under 1 year of age are specified. This entry reflects the body weight in kilograms (kg) of a child patient measured at the time of hospitalization. This kilogram of body weight is represented by a decimal, rounded to the nearest hundredth. Decimal point is a dot (.). E.g.: 5.75 kg. |
Table 2: Entries relating to drugs covered by health insurance fund
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
STT |
Entry |
Data type |
Maximum length |
Description |
1 |
MA_LK |
String |
100 |
Unique treatment code (for data connection between table 1 and this table in each medical examination or treatment). |
2 |
STT |
Numeric |
6 |
Ordinal numbers starting at 1 in each data transmission. |
3 |
MA_THUOC |
String |
255 |
- Code of active ingredient as specified in the Set of code lists used in medical examination and treatment, and payment of covered medical services (hereinafter referred to as “Set of code lists in healthcare sector”) promulgated by Ministry of Health; - Code of oxygen: 40.17; - Codes of blood and blood products shall be specified according to the List of blood and blood products announced by Ministry of Health. + If antibody tests are done, 2 characters “KT” shall be added to the codes of blood and blood products, and separated by a dot “.” + If NAT tests are done, 3 characters “NAT” shall be added to the codes of blood and blood products, and separated by a dot “.” + If both antibody test and NAT test are done, 5 characters “KTNAT” shall be added to the codes of blood and blood products, and separated by a dot “.” - Cost of blood transport shall be specified as “VM.XXXXX”, in which "XXXXX" is the code of the health facility providing blood; - Packaging cost for oriental medicines shall be specified as “BB.XXXXX”, in which "XXXXX" is the code of the health facility that requests for payment. |
4 |
MA_NHOM |
Numeric |
2 |
Used to classify and sort medical expenses into corresponding sections (referred to Table 6 enclosed herewith) |
5 |
TEN_THUOC |
String |
1024 |
It must be the drug name granted registration number by the Drug Administration of Vietnam or Traditional Medicine Administration of Vietnam |
6 |
DON_VI_TINH |
String |
50 |
- Smallest unit of drug as announced by the Drug Administration of Vietnam or the Traditional Medicine Administration of Vietnam; - In case of drug vials or ampoules to be divided into international units (UI) or milliliters (ml), UI or ml unit shall be specified. |
7 |
HAM_LUONG |
String |
1024 |
Concentration of drug granted registration number by the Drug Administration of Vietnam or the Traditional Medicine Administration of Vietnam; if drugs contain multiple active ingredients, concentration of each active ingredient shall be specified and separated from each other by a semicolon (;) - In case of traditional ingredients or family medicines without concentrations, this entry shall be left blank or filled with drug weight (if available). |
8 |
DUONG_DUNG |
String |
4 |
Code of administration route as specified in the Set of code lists in healthcare sector promulgated by Ministry of Health |
9 |
LIEU_DUNG |
String |
255 |
Dose: quantity of medicine prescribed to be taken at one time * times of taking drug per day E.g.: Dose of “A” drug is 2 tablets each time and 2 times per day, it shall be represented as “2 tablets/time * 2 times/day” |
10 |
SO_DANG_KY |
String |
255 |
Drug registration number issued by the Ministry of Health or the Drug Administration of Vietnam or the Traditional Medicine Administration of Vietnam (no space is added between characters)). |
11 |
TT_THAU |
String |
25 |
Drug bid-related information, including: number of bid award decision, procurement, and drug category according to the list approved by the social security agency. Information shall be separated by semicolons (;). Codes procurements and drug categories are specified in Table 9. E.g.: Drugs of category 2 of the Generic drug procurement are provided under the bid award decision No. 12/QD-SYT, this entry shall be represented as “12/QD-SYT;G1;N2”. (in case of unavailability of a bid award decision, number of the official dispatch sent to the social security agency shall be specified) |
12 |
PHAM_Vl |
Numeric |
1 |
Code of scope of drug coverage. To be specific: (1): Drugs are covered by health insurance (i.e. they are in the list of drugs covered by health insurance); (2): Drugs are not covered by health insurance (i.e. they are not in the list of drugs covered by health insurance) |
13 |
TYLE_TT |
Numeric |
3 |
Coinsurance by the health insurance fund and written as a percentage (%). This percentage is a positive whole number. E.g.: If coinsurance percentage is 50%, the value of this entry shall be “50”. With regard to drugs for which coinsurance percentage is not provided for, the value of this entry shall be “100”. If drugs are not covered by health insurance, the value of this entry shall be “0”. |
14 |
SO_LUONG |
Numeric |
10 |
Actual amount of drugs used, rounded to the nearest thousandth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
15 |
DON_GIA |
Numeric |
15 |
- Unit price of drugs which is the unit price specified in the purchase invoice of the health facility, rounded to the nearest thousandth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. - In case of herbal ingredients, unit price plus damage costs as prescribed by the Ministry of Health shall be specified. |
16 |
THANH_TIEN |
Numeric |
15 |
= SO_LUONG * DON_GIA, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
17 |
MUC_HUONG |
Numeric |
3 |
Coverage ratio in proportion to each type of medical expenses - In case a patient has received medical services at an appropriate-level health facility, the coverage ratio shall be specified as 80, or 95 or 100. In case a patient has received medical services at an inappropriate-level health facility, the value of this entry shall be the coverage ratio multiplied by the coverage ratio of inappropriate referral case in corresponding with the professional and technical level of health facility. E.g.: If a patient who is entitled to coverage ratio of 80% has received inpatient treatment by inappropriate referral to a central-level health facility (with coverage ratio of inappropriate referral case as 40%), the value of this entry shall be 32. - In case a patient has received medical examination and treatment at an appropriate-level health facility with total medical expense less than 15% of the statutory pay rate, or the patient has received medical examination and treatment at a communal medical station, or the patient is eligible for copayment exemption in a year, the value of this entry shall be 100; - In case a patient has received medical examination and treatment at an inappropriate-level health facility with total medical expense less than 15% of the statutory pay rate, the value of this entry shall be the coverage ratio of inappropriate referral case in corresponding with the professional and technical level of health facility. |
18 |
T_NGUON KHAC |
Numeric |
15 |
Total amount of the patient’s medical expenses covered by other financial sources, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
19 |
T_BNTT |
Numeric |
15 |
Total amount self-paid by the patient for medical services which are not covered by the health insurance fund, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
20 |
T_BHTT |
Numeric |
15 |
Total amount of which payment request is submitted to the social security agency according to the scope of coverage, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100 |
21 |
T_BNCCT |
Numeric |
15 |
Total amount co-paid by the patient according to the health insurance coverage, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. T_BNCCT = THANH_TIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT |
22 |
T_NGOAIDS |
Numeric |
15 |
T_NGOAIDS = T_BHTT, with respect to non-capitated medical services, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
23 |
MA_KHOA |
String |
15 |
Code of Department giving prescription to the patient (referred to Table 7 herein) |
24 |
MA_BAC_SI |
String |
255 |
Code of physician who has examined and given prescription to the patient (encoded according to number of practicing certificate) |
25 |
MA_BENH |
String |
255 |
Code of major disease (according to ICD 10) and/or code of disease in traditional medicine as diagnosed by traditional medicine doctor or physician; codes of other diseases shall be also added and separated by semicolons (;) |
26 |
NGAY_YL |
String |
12 |
Date of giving physician order (comprising 12 characters, according to the following format: yyyymmddHHmm = 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute) E.g.: Date of making physician order is at 15:20’ hrs., on March 31, 2017, it shall be represented as “201703311520” |
27 |
MA_PTTT |
Numeric |
1 |
Code of payment method (0: Fee-for-service payment; 1: Capitation payment; 2: Payment of non-capitated medical services; 3: Diagnosis-related group (DRG)-based payment) |
Notes:
- Symbol (*) is the multiplication sign (x).
Table 3: Entries relating to medical technical services and medical supplies covered by health insurance fund
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
STT |
Entry |
Data type |
Maximum length |
Description |
1 |
MA_LK |
String |
100 |
Unique treatment code (for data connection between table 1 and this table in each medical examination or treatment). |
2 |
STT |
Numeric |
6 |
Ordinal numbers starting at 1 in each data transmission. |
3 |
MA_DICH_VU |
String |
20 |
- Code of medical technical service according to the “Set of code lists in healthcare sector” promulgated by Ministry of Health; - Patient transport service shall be specified as VC.XXXXX, in which XXXXX is the code of initiating health facility. - Code of hospital ranking-based cost of hospital bed is provided in the “Set of code lists in healthcare sector” promulgated by Ministry of Health; |
4 |
MA_VAT_TU |
String |
255 |
- Code of medical supplies as specified in the “Set of code lists in healthcare sector” promulgated by Ministry of Health; only codes of medical supplies which are not included in the price of technical services are specified; - With respect to medical supplies used in specific surgery or procedure and paid separately, code of surgery or procedure shall be added to field in front of field of code of medical supplies; - With respect to medical supplies which are not used in specific surgery or procedure, the field shall be left blank; - If a set of medical supplies comprises several components or parts, code of each component or part shall be specified and separated from the other by a semicolon (;) |
5 |
MA_NHOM |
Numeric |
2 |
Used to classify and sort medical expenses into corresponding sections (referred to Table 6 enclosed herewith) Code of medical supplies applying payment ceiling or percentage is 11. |
6 |
GOI_VTYT |
String |
2 |
Code of package of medical supplies used in each medical service (such as G1 for the first medical service, G2 for the second medical service, etc.) |
7 |
TEN_VAT_TU |
String |
1024 |
Name of medical supply |
8 |
TEN_DICH_VU |
String |
1024 |
Name of medical technical service or hospital bed; In case of medical technical service or case requiring details about location and operation method or separation of different prices, detailed description shall be specified in the square brackets [ ] after the name of service. |
9 |
DON_VI_TINH |
String |
50 |
Unit of calculation |
10 |
PHAM_VI |
Numeric |
1 |
Code of scope of medical supplies coverage (1: Medical supplies are covered by health insurance (i.e. they are in the list of medical supplies covered by health insurance); 2: Medical supplies are not covered by health insurance (i.e. they are not in the list of medical supplies covered by health insurance) |
11 |
SO_LUONG |
Numeric |
10 |
Actual amount of medical supplies used, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
12 |
DON_GIA |
Numeric |
15 |
- Unit price of medical supplies which is the unit price specified in the purchase invoice of the health facility, rounded to the nearest thousandth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. - In case of reused medical supplies, the unit price includes the cost of reprocessing of such reusable medical supplies as prescribed by the Ministry of Health. E.g.: When purchasing medical equipment with the unit price of VND 100,000 for use in two times with the reprocessing cost of VND 10,000, the unit price specified in this entry shall be VND 55,000. |
13 |
TT_THAU |
String |
25 |
Information about bid award decision is specified according to the following format: XXXX.YY.Z (XXXX: Issued year of the bid award decision, YY: number of procurement, Z: number of bid award decision) (in case of unavailability of a bid award decision, number of the official dispatch sent to the social security agency shall be specified). |
14 |
TYLE_TT |
Numeric |
3 |
Coinsurance written as a percentage (%) of medical technical services or medical supplies covered by the health insurance fund. This percentage is a positive whole number. E.g.: If coinsurance percentage of medical technical services or medical supplies is 50%, the value of this entry shall be “50”. With regard to medical technical services or medical supplies for which coinsurance percentage is not provided for, the value of this entry shall be “100”. If medical technical services or medical supplies are not covered by health insurance, the value of this entry shall be “0”. - With regard to hospital bed cost, in case a patient is transferred between two departments or more within one day: + code of hospital bed cost and unit price are unchanged, quantity is 0.5, coinsurance percentage is 100, if the patient is transferred between departments with highest and lowest hospital bed prices; + code of hospital bed cost and unit price are unchanged, quantity is 0, if the patient is transferred to other departments (if any). - In case a patient is transferred between two departments or more within one day and shares hospital beds with another patients: + if 02 patients share a hospital bed: code of hospital bed cost and unit price are unchanged, quantity is 0.5 and coinsurance percentage is 50; + if 03 patients or more share a hospital bed: code of hospital bed cost and unit price are unchanged, quantity is 0.5 and coinsurance percentage is 30; - In cases of special coinsurance percentages, this entry shall be represented according to instructions provided in the Appendix enclosed herewith. |
15 |
THANH_TIEN |
Numeric |
15 |
= SO_LUONG * DON_GIA, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. - In cases of special coinsurance percentages specified in the Appendix 01 enclosed herewith, THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT / 100, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
16 |
T_TRANTT |
Numeric |
15 |
Maximum costs of medical supplies as prescribed by the Ministry of Health. In case of unavailability of maximum costs, this entry shall be left blank. |
17 |
MUC_HUONG |
Numeric |
3 |
Coverage ratio in proportion to each type of medical expenses. - In case a patient has received medical services at an appropriate-level health facility, the coverage ratio shall be specified as 80, or 95 or 100. In case a patient has received medical services at an inappropriate-level health facility, the value of this entry shall be the coverage ratio multiplied by the coverage ratio of inappropriate referral case in corresponding with the professional and technical level of health facility; - In case a patient has received medical examination and treatment at an appropriate-level health facility with total medical expense less than 15% of the statutory pay rate, or the patient has received medical examination and treatment at a communal medical station, or the patient is eligible for copayment exemption in a year, the value of this entry shall be 100; - In case a patient has received medical examination and treatment at an inappropriate-level health facility with total medical expense less than 15% of the statutory pay rate, the value of this entry shall be the coverage ratio of inappropriate referral case in corresponding with the professional and technical level of health facility. |
18 |
T_NGUONKHAC |
Numeric |
15 |
Total amount of the patient’s medical expenses covered by other financial sources, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
19 |
T_BNTT |
Numeric |
15 |
Total amount self-paid by the patient for medical services which are not covered by the health insurance fund, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
20 |
T_BHTT |
Numeric |
15 |
Total amount of which payment request is submitted to the social security agency according to the scope of coverage, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100 |
21 |
T_BNCCT |
Numeric |
15 |
Total amount co-paid by the patient according to the health insurance coverage, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. T_BNCCT = THANHTIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT |
22 |
T_NGOAlDS |
Numeric |
15 |
T_NGOAlDS = T_BHTT, with respect to costs of non-capitated medical services, rounded to the nearest hundredth. A decimal point (“.”) shall be used to separate the whole numbers (or units) and the first decimal number. |
23 |
MA_KHOA |
String |
15 |
Code of Department providing medical services (referred to Table 7) |
24 |
MA_GIUONG |
String |
14 |
Code of hospital bed at each treatment department, comprising 4 characters and encoded as follows: - For planned beds: H + the number of beds at such treatment department (numbered from 001) - For extra beds: T + the number of beds at such treatment department (numbered from 001) - For optional beds: C + the number of beds at such treatment department (numbered from 001) - For other hospital beds (such as stretchers, folding beds, etc.): K + the number of beds at such treatment department (numbered from 001) * If a patient has been transferred between multiples beds, codes of beds shall be separated by semicolons (;) |
25 |
MA_BAC_SI |
String |
255 |
- Code of physician who has examined and given orders to the patient (encoded according to number of practicing certificate)/ code of practicing certificate of medical examination and treatment practitioner - With regard to a medical technical service, code of doctor or healthcare employee providing such technical service; if a medical service is provided by two healthcare employees or more, numbers of their practicing certificates shall be specified and separated by semicolons (;). |
26 |
MA_BENH |
String |
255 |
Code of major disease (according to ICD 10) or code of disease in traditional medicine as diagnosed by traditional medicine doctor or physician. Codes of other diseases shall be also added and separated by semicolons (;) |
27 |
NGAY_YL |
String |
12 |
Date of giving physician order (comprising 12 characters, according to the following format: yyyymmddHHmm = 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute). - For surgery, procedures and interventions: time of starting such surgery, procedure or intervention is specified. - For hospital beds: time of starting using hospital bed is specified E.g.: Date of making physician order is at 15:20’ hrs., on March 31, 2017, it shall be represented as “201703311520” |
28 |
NGAY_KQ |
String |
12 |
Results release date (comprising 12 characters, according to the following format: yyyymmddHHmm = 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute). - For surgery, procedures and interventions: time of ending such surgery, procedure or intervention is specified. - For hospital beds: time of ending use of each type of hospital beds is specified. E.g.: Result is released at 15:20’ hrs., on March 31, 2017, it shall be represented as “201703311520” |
29 |
MA_PTTT |
Numeric |
1 |
Code of payment method (0: Fee-for-service payment; 1: Capitation payment; 2: Payment of non-capitated medical services; 3: Diagnosis-related group (DRG)-based payment) |
Notes:
- In case medical supplies are used together with a specific medical technical service, code of medical service is specified in the entry 3 (MA_DICH_VU), and codes of medical supplies are specified in the entry 4 (MA_VAT_TU)
- Entry 15 (NGAY_YL):
+ With regard to date of using hospital beds, health facilities are required to specify date of giving physician orders according to the date of starting using or changing types of beds or bed prices, or sharing beds with other patients or transferring between departments.
+ For medical supplies, date of conducting surgery, procedure or intervention with using medical supplies is specified so as to determine the payment ceiling for medical supplies in each use of technical services (if the cost of technical service does not include costs of medical supplies).
- Symbol (*) is the multiplication sign (x).
Table 4: Entries relating to subclinical results
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
STT |
Entry |
Data type |
Maximum length |
Description |
1 |
MA_LK |
String |
100 |
Unique treatment code (for data connection between table 1 and this table in each medical examination or treatment). |
2 |
STT |
Numeric |
6 |
Ordinal numbers starting at 1 in each data transmission |
3 |
MA_DICH_VU |
String |
15 |
Code of subclinical service according to the “Set of code lists in healthcare sector” promulgated by Ministry of Health |
4 |
MA_CHI_SO |
String |
50 |
Code of test index as specified in the “Set of code lists in healthcare sector” promulgated by Ministry of Health |
5 |
TEN_CHI_SO |
String |
255 |
Name of test index as regulated by Ministry of Health |
6 |
GIA_TRI |
String |
50 |
Index value (test result) |
7 |
MA_MAY |
String |
50 |
Code of subclinical machinery (test machine, X-ray machine, ultrasound machine, etc.), provisionally specified according to the following format: XX.n.YYYYY.ZZZZZZ, in which: - XX: Code of test machinery. E.g.: “HH” denotes hematology analyzer; "VS” denotes microbiology testing machine; “SH” denotes biochemistry analyzer; “SA” denotes ultrasound machine; "XQ" denotes X-ray machine; "CL" denotes CT Scanner; "MRI" denotes MRI equipment, etc. - n: sign of source of funding for buying subclinical machinery (1: state budget; 2: private sector contribution; 3: other) - YYYYY: Code of health facility - ZZZZZZ: Serial number of subclinical machinery (the last 06 digits). If it consists of less than 6 digits, zeroes shall be added in the front. |
8 |
MO_TA |
String |
1024 |
Description written by result reader (This entry shall be left blank if test result description is unavailable) |
9 |
KET_LUAN |
String |
1024 |
Conclusion announced by result reader (This entry shall be left blank if test result description is unavailable) |
10 |
NGAY_KQ |
String |
12 |
Time of release of subclinical result (comprising 12 characters according to the following format: yyyymmddHHmm = 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute) E.g.: Result is released at 15:20’ hrs., on March 31, 2017, it shall be represented as “201703311520” |
Table 5: Entries relating to clinical progression
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
STT |
Entry |
Data type |
Maximum length |
Description |
1 |
MA_LK |
String |
100 |
Unique treatment code (for data connection between table 1 and this table in each medical examination or treatment). |
2 |
STT |
Numeric |
6 |
Ordinal numbers starting at 1 in each data transmission |
3 |
DIEN_BIEN |
String |
1024 |
Disease progression at each examination |
4 |
HOI_CHAN |
String |
n |
Medical consultation results (if any) |
5 |
PHAU_THUAT |
String |
1024 |
Description of surgical procedure |
6 |
NGAY_YL |
String |
12 |
Date of giving physician order (comprising 13 characters, according to the following format: yyyymmddHHmm = 4 characters of year + 2 characters of month + 2 characters of day + 2 characters of hour (24-hour format) + 2 characters of minute) E.g.: A physician order is given at 15:20’ hrs., on March 31, 2017, it shall be represented as “201503311520” |
Table 6: List of cost-based groups of medical services
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
Code |
Name of group of medical services |
Note |
1 |
Testing |
|
2 |
Medical imaging |
|
3 |
Function testing |
|
4 |
Drugs in the list of drugs covered by health insurance |
|
5 |
Drugs which are not in the list of drugs covered by health insurance |
|
6 |
Drugs for which payment is made according to coinsurance percentage |
|
7 |
Blood and blood products |
|
8 |
Surgery and procedures |
|
9 |
Medical technical services for which payment is made according to coinsurance percentage |
|
10 |
Medical supplies in the list of medical supplies covered by health insurance |
|
11 |
Medical supplies for which payment is made according to coinsurance percentage |
|
12 |
Transport |
|
13 |
Medical examination |
|
14 |
Days of day hospital bed |
|
15 |
Days of inpatient hospital beds, including post-operative beds |
|
Table 7: List of Department’s codes
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
STT |
Name of department |
Code |
1 |
Outpatient Department |
K01 |
2 |
Intensive Care Department |
K02 |
3 |
General Medicine Department |
K03 |
4 |
Cardiovascular Department |
K04 |
5 |
Digestive Department |
K05 |
6 |
Musculo-sckeletal Department |
K06 |
7 |
Department of Internal Urology |
K07 |
8 |
Endocrinology Department |
K08 |
9 |
Department of Allergy |
K09 |
10 |
Department of Clinical Hematology |
K10 |
11 |
Infectious Disease Department |
K11 |
12 |
Tuberculosis Department |
K12 |
13 |
Department of Dermatology |
K13 |
14 |
Neurology Department |
K14 |
15 |
Department of Mental Health |
K15 |
16 |
Department of Traditional Medicine |
K16 |
17 |
Department of Geriatrics |
K17 |
18 |
Pediatrics Department |
K18 |
19 |
General Surgery Department |
K19 |
20 |
Neurosurgery Department |
K20 |
21 |
Thoracic Surgery Department |
K21 |
22 |
Department of Digestive Surgery |
K22 |
23 |
Department of Urologic Surgery |
K23 |
24 |
Trauma and Orthopedic Department |
K24 |
25 |
Department of Burns |
K25 |
26 |
Department of Anesthesia and Surgical Intensive Care |
K26 |
27 |
Department of Obstetrics |
K27 |
28 |
ENT Department |
K28 |
29 |
Department of Odontology |
K29 |
30 |
Department of Ophthalmology |
K30 |
31 |
Department of Physiotherapy and Rehabilitation |
K31 |
32 |
Department of Nuclear Medicine |
K32 |
33 |
Department of Oncology (radiation therapy) |
K33 |
34 |
Blood Transfusion Department |
K34 |
35 |
Department of Blood Purification |
K35 |
36 |
Hematology Department |
K36 |
37 |
Department of Biochemistry |
K37 |
38 |
Department of Microbiology |
K38 |
39 |
Department of Medical Imaging |
K39 |
40 |
Department of Functional Tests |
K40 |
41 |
Department of Endoscopy |
K41 |
42 |
Department of Pathology |
K42 |
43 |
Department of Infection Control |
K43 |
44 |
Department of Pharmacy |
K44 |
45 |
Department of Nutrition |
K45 |
46 |
Molecular Biology Department |
K46 |
47 |
Laboratory Department |
K47 |
48 |
Department of Intensive Care |
K48 |
49 |
Department of Poisoning Control |
K49 |
50 |
Respiratory Department |
K50 |
Notes:
- Code of department begins with “K” character and 2 characters of ordinal numbers of department’s names as prescribed in the hospital statutes promulgated by Ministry of Health with amendments
- In case of inter-department, department’s code shall be specified according to the following format: Kxxyyzz..., in which xx is ordinal number of the first department, yy is ordinal number of the second department, zz is ordinal number of the third department, etc. according to the abovementioned list.
- In case a department in the abovementioned list is divided into smaller divisions, department's code is specified according to the following format: KXY.Z (In which, KXY is the primary department, Z is ordinal numbers ascending from 1 to n)
Department means a department or center of health facility.
Table 8: List of codes of accidents and injuries
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
Code |
Name of group of medical services |
Note |
0 |
Unidentified |
|
1 |
Traffic accidents |
|
2 |
Occupational accidents |
|
3 |
Underwater accidents |
|
4 |
Burns |
|
5 |
Conflict and Violence |
|
6 |
Suicide |
|
7 |
Poisoning of various types |
|
8 |
Other |
|
Table 9: List of codes of procurements and drug categories
(Enclosed with Decision No. 4210/QD-BYT dated September 20, 2017 by Minister of Health)
I. Drugs of which contractor selection plan has been approved before July 01, 2016
Procurement |
Procurement’s code |
Drug category |
Code of drug category |
Generic |
G1 |
EMA;ICH;PIC/s-GMP or WHO - GMP VN-ICH |
N1 |
|
G1 |
EU-GMP or PIC/s-GMP out of ICH or franchised drugs |
N2 |
|
G1 |
GMP-WHO VN |
N3 |
|
G1 |
Drugs having evidence of bioequivalence |
N4 |
|
G1 |
Other |
N5 |
Proprietary medicines |
G2 |
Original brand name drugs and equivalent drugs |
N1 |
|
G2 |
Rare drugs |
N2 |
Oriental medicine |
G3 |
WHO-GMP VN |
N1 |
|
G3 |
Other |
N2 |
II. Drugs of which contractor selection plan has been approved as of July 01, 2016 under provisions of the Circular No. 11/2016/TT-BYT
Procurement |
Procurement’s code |
Drug category |
Code of drug category |
Generic |
G1 |
Drugs manufactured by a manufacturing line that fulfill EU-GMP or PIC/s-GMP requirements in a country that is a member state of ICH or a plant in Australia |
N1 |
|
G1 |
Drugs manufactured by a manufacturing line that fulfill WHO-GMP VN requirements granted certificates of free sales in Australia or a country that is a member state of ICH |
N1 |
|
G1 |
Drugs manufactured by a manufacturing line that fulfill EU-GMP or PIC/s-GMP requirements but not in Australia or a country that is a member state of ICH |
N2 |
|
G1 |
Drugs manufactured by a manufacturing line that fulfill WHO-GMP VN requirements |
N3 |
|
G1 |
Drugs having evidence of bioequivalence |
N4 |
|
G1 |
Other |
N5 |
Original brand name drugs or equivalent drugs |
G2 |
Original brand name drugs or equivalent drugs |
N1 |
Traditional drugs/ herbal drugs |
G3 |
Drugs manufactured by a manufacturing line that fulfill WHO-GMP VN requirements |
N1 |
|
G3 |
Other |
N2 |
Herbal ingredients |
G4 |
Herbal ingredients farmed and harvested in accordance with GACP-WHO requirements |
N1 |
|
G4 |
Other |
N2 |
Traditional ingredients |
G5 |
Traditional ingredients processed by a qualified processing facility as announced by Traditional Medicine Administration |
N1 |
|
G5 |
Other |
N2 |
|
|
|
|