Số hiệu: | 2181/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: | 20/10/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2015 |
Ngày công báo: | 01/11/2015 | Số công báo: | Từ số 1079 đến số 1080 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/07/2017 |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2181/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 120/2015/TT-BTC NGÀY 14/8/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU, CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TỜ KHAI HẢI QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010 của Chính phủ về Công báo;
Căn cứ khoản 7, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số kỹ thuật trình bày văn bản tại mẫu Tờ khai Hải quan quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh như sau:
Đã in: “incoming/outgoing passenger form”
Sửa thành “for passengers on entry/exit”.
2) Tại mục 3 trang 2 và trang 3:
Đã in “...day”
Sửa thành “...Date”.
a) Tại mục 10:
Đã in “Temporarily imported and re-exported goods or vice versa”
Sửa thành “Temporary import, re-export goods or temporary export, re-import goods”.
b) Tại mục 12:
Đã in “.../Bringing currencies:”
Sửa thành “.../Carry on cash:”
c) Tại mục 13:
Đã in “...saphia...”
Sửa thành “...sapphire...”
Tại phần Hướng dẫn khai hải quan:
a) Tên tiêu đề:
Đã in “... in the following cases:”
Sửa thành “...in the following:”
b) Phần nội dung sửa như sau:
“1. Having Bringing unaccompanied baggage.
2. Bringing along with over USD 5,000 or an foreign equivalent foreign value or bringing along with over VND 15,000,000.
3. Bringing along with drafts, cheques or precious metals (silver, platinum, and alloys with containing silver, or platinum), gemstones (diamonds, rubiesy, sapphires, emeralds) valued equal or over at VND 300,000,000 or more.
4. Bringing along with equal or over 300grams or more of gold jewelry, or art gold.
5. Having temporaryoly import,ed and re-exported goods or temporary export, re-import goodsvice versa.
6. Having dutiable goods: Bringing along with over 1.,5 liters of liquor from with above 22% degrees of concentration of alcohol by volume; or over 2 liters below 22% alcohol by volume; degrees or over 3 liters of alcoholic beverages drinks, beer; over 200 cigarettes; over 100 cigars; over 500gram of raw tobacco; and other items valued over VND 10,000,000.
7. Passenger wish to request entry require customs authentication when bringing currencies certification of foreign currencies in cash with a value equal to or less than USD 5,000 (or orther foreign currencies of equivalent foreign values)”
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015 và là một phần không tách rời của Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính và đính chính tại Quyết định này./.
|
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực