Chương IV Pháp lệnh 10/2014/UBTVQH13: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức đối với cảnh sát môi trường
Số hiệu: | 10/2014/UBTVQH13 | Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 23/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 05/06/2015 |
Ngày công báo: | 11/01/2015 | Số công báo: | Từ số 43 đến số 44 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đã cập nhật Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
Ngày 05/01/2015, Chủ tịch nước Trương Tấn Sang ký Lệnh 01/2015/L-CTN công bố Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
Theo đó, Cảnh sát môi trường là lực lượng chuyên trách thuộc Công an nhân dân thực hiện chức năng:
- Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường;
- Chủ động, phối hợp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về tài nguyên và an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường.
Đồng thời, Pháp lệnh quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát môi trường, đơn cử như sau:
- Tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và vi phạm pháp luật;
- Tiến hành điều tra các tội phạm về môi trường và tài nguyên, an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường;
- Áp dụng các biện pháp công tác công an để tổ chức phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật…
Pháp lệnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/06/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về Cảnh sát môi trường.
2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về Cảnh sát môi trường.
3. Quản lý hệ thống tổ chức, biên chế và hoạt động của Cảnh sát môi trường; tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát môi trường.
4. Ban hành danh mục các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, thiết bị, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát môi trường.
5. Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến Cảnh sát môi trường.
6. Chỉ đạo thực hiện hợp tác quốc tế về trao đổi thông tin, đào tạo, huấn luyện và trang bị cho Cảnh sát môi trường.
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền phối hợp, hỗ trợ Cảnh sát môi trường trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2. Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, hợp tác quốc tế, tư vấn cho Cảnh sát môi trường.
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền phối hợp với Cảnh sát môi trường trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chính quyền địa phương các cấp bảo đảm và tạo điều kiện để Cảnh sát môi trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tuyên truyền, vận động Nhân dân, phối hợp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm; giám sát, giúp đỡ Cảnh sát môi trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Chapter IV
RESPONSIBILITIES OF RELATED AGENCIES, ORGANIZATIONS TO ENVIRONMENTAL POLICE FORCES
Article 13. Responsibilities of the Ministry of Public Security
1. Issuing legislative documents on environmental police forces or requesting competent authorities to do so.
2. Instructing and organizing the implementation of legislative documents on the environmental police forces.
3. Managing the organization and personnel of environmental police forces; provide the training for the Environmental police officers.
4. Issuing the list of weapons, explosives, combat gear, specialized equipment of environmental police forces.
5. Carrying out inspections, providing rewards, taking actions against violations, settling complaints and/or accusations related to environmental police forces.
6. Giving instruction on international cooperation in information exchange, training and equipping environmental police forces.
Article 14. Responsibilities of the Minister of Natural Resources and Environment
1. Instructing affiliate agencies, units to cooperate and/or support environmental police forces in the execution of their functions, duties, authority.
2. Supporting the development of projects, research projects, training, professional fostering, international cooperation and consultation to the environmental police.
Article 15. Responsibilities of the ministries, ministerial-level agencies under the Government
The ministries, ministerial-level agencies, agencies under the Government shall, within their area of competence, instruct the affiliate agencies and/or units to cooperate with environmental police forces to perform their duties and entitlements.
Article 16. Responsibilities of local authorities
Local authorities are responsible for facilitating the execution of the environmental police forces’ functions, duties and/or authority within the area of their competence and in accordance with the assigned duties.
Article 17. Responsibilities of Vietnam’s Fatherland Front and its member organizations
Vietnam’s Fatherland Front and its member organizations shall, within the area of their competence, encourage the people to cooperate in the prevention and/or fighting against crimes and violations of law related to environment, natural resources, food safety; supervising and supporting environmental police forces in the execution of their functions, duties and/or authority.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực