
Phụ lục: Nghị quyết 37/NQ-CP
Số hiệu: | 37/NQ-CP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 27/02/2025 | Ngày hiệu lực: | 27/02/2025 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
DỰ KIẾN PHÂN KỲ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Kế hoạch tại Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
STT |
Tên chương trình, đề án, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Phân kỳ đầu tư |
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn |
|||
2021-2025 |
2026-2030 |
Sau 2030 |
Vốn đầu tư công |
Các nguồn vốn khác |
||||
1 |
Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ven biển, hải đảo đa mục tiêu, lưỡng dụng, đồng bộ, hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ven biển, hải đảo đa mục tiêu, lưỡng dụng, đồng bộ, hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển |
Các bộ, ban, ngành liên quan |
x |
x |
|
x |
x |
- |
Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống kỹ thuật hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước về giao, sử dụng khu vực biển và giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường biển và hải đảo quốc gia bảo đảm đồng bộ, thống nhất |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
2 |
Xây dựng các cơ sở dịch vụ hậu cần đa chức năng trên các đảo xa bờ theo mô hình dân - quân kết hợp trong phát triển kinh tế biển đảo, gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển |
Bộ Quốc phòng |
Các bộ, ngành, địa phương có biển |
x |
x |
x |
x |
x |
3 |
Phát triển nguồn nhân lực biển để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và các khâu đột phá thực hiện Quy hoạch không gian biển quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo trong các hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng ven biển, biển và hải đảo; phát triển các ngành kinh tế biển mới |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
- |
Xây dựng và triển khai Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
x |
|
x |
- |
Xây dựng và triển khai Chương trình đào tạo, cập nhật, nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ trong các ngành, lĩnh vực liên quan đến biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
- |
Xây dựng và triển khai Chương trình hành động thực hiện Đề án phát triển cụm liên kết ngành kinh tế biển gắn với xây dựng các trung tâm kinh tế biển mạnh thời kỳ đến năm 2030 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
- |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý (GIS) giám sát việc thực hiện Quy hoạch không gian biển quốc gia và các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
4 |
Phát triển bền vững du lịch, dịch vụ biển và hải đảo gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa biển để xây dựng quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng và phát triển hệ thống các sản phẩm du lịch biển, đảo của quốc gia theo hướng xanh, bền vững, có trách nhiệm gắn với phát triển các trung tâm nghỉ dưỡng biển; nâng cao đời sống văn hoá, xã hội của cư dân vùng biển, đảo; bảo tồn và phát huy các giá trị tự nhiên, văn hoá, lịch sử, bản sắc dân tộc |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
x |
|
x |
- |
Lập hồ sơ kiểm kê, xếp hạng di tích các cấp tỉnh, quốc gia, quốc gia đặc biệt; kiểm kê, đưa di sản văn hóa phi vật thể vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, di sản thế giới, di sản tư liệu |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
x |
x |
|
|
x |
5 |
Phát triển nhanh và bền vững kinh tế thủy sản xanh, tuần hoàn, các-bon thấp, có khả năng chống chịu cao trên cơ sở sử dụng hiệu quả tài nguyên gắn với bảo tồn biển và văn hoá biển, đảo, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển theo hướng xanh, tuần hoàn, các-bon thấp, chống chịu cao, gắn với bảo tồn biển và văn hoá biển, bảo đảm phù hợp với định hướng của Quy hoạch không gian biển quốc gia |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
6 |
Phát triển các đảo theo hướng kinh tế xanh, tuần hoàn, các-bon thấp, có khả năng chống chịu cao gắn với bảo đảo quốc phòng, an ninh |
Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển |
Các bộ, ngành, cơ quan trung ương |
x |
x |
x |
x |
x |
7 |
Điều tra, đánh giá, khai thác hiệu quả, bền vững một số loại khoáng sản biển gắn với bảo vệ môi trường, hệ sinh thái và bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Điều tra, đánh giá và xác định các khu vực khai thác cát biển trên cơ sở các khu vực tiềm năng khai thác vật liệu xây dựng đã được xác định trong Quy hoạch không gian biển quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
8 |
Điều tra, đánh giá, khai thác hiệu quả, bền vững các nguồn năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Điều tra, đánh giá và xác định các khu vực ưu tiên cho phát triển điện gió ngoài khơi trên cơ sở các khu vực tiềm năng phát triển điện gió đã được xác định trong Quy hoạch không gian biển quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
|
|
x |
9 |
Nghiên cứu phát triển ngành công nghiệp thu hồi và lưu trữ khí nhà kính ở các bể trầm tích và cấu trúc địa chất ngoài khơi |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nghiên cứu, phát triển ngành công nghiệp thu hồi và lưu trữ khí nhà kính ở các bể trầm tích và cấu trúc địa chất ngoài khơi |
Bộ Công thương (Tập Đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam) |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
x |
|
x |
10 |
Nghiên cứu, điều tra, đánh giá, lượng hóa giá trị kinh tế, khả năng chống chịu, phục hồi để sử dụng bền vững, hiệu quả các hệ sinh thái biển |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Điều tra cơ bản và tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí, các khoáng sản tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển |
Bộ Công thương (Tập Đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam) |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
x |
|
|
11 |
Nghiên cứu, phát triển các ngành kinh tế biển mới, nhiều tiềm năng (như dược liệu biển, y học biển, hóa học biển, các vật liệu mới) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nghiên cứu, phát triển các ngành dược liệu biển, y học biển |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
x |
|
x |
- |
Nghiên cứu, phát triển các ngành hóa học biển, các vật liệu mới |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
x |
x |
x |
|
x |
12 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình, giải pháp tích hợp kinh tế, sinh thái, môi trường và quốc phòng, an ninh để phát triển bền vững vùng ven biển |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và địa phương có biển |
|
|
x |
|
x |
XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH, TIÊU CHÍ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỐC GIA MẠNH VỀ BIỂN, GIÀU TỪ BIỂN
(Kèm theo Kế hoạch tại Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)