Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 1185/NQ-UBTVQH14 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 11/01/2021 | Ngày hiệu lực: | 11/01/2021 |
Ngày công báo: | 28/02/2021 | Số công báo: | Từ số 323 đến số 324 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng số đại biểu Quốc hội khóa XV là 500 người
UBTVQH ban hành Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14 dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV.
Theo đó, tổng số đại biểu Quốc hội khóa XV là 500 người; trong đó, dự kiến phân bổ số lượng đại biểu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo nguyên tắc:
+ Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất là 03 đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương.
+ Số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương, bảo đảm tổng số đại biểu Quốc hội dự kiến được bầu là 500 đại biểu.
+ Bảo đảm mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất là 06 đại biểu.
Ngoài ra, dự kiến phân bổ đại biểu Trung ương ứng cử ở địa phương theo nguyên tắc:
+ Đoàn đại biểu Quốc hội có 06 đại biểu thì có 02 đại biểu Trung ương.
+ Đoàn đại biểu Quốc hội có 07 đại biểu thì có 03 đại biểu Trung ương.
+ Đoàn đại biểu Quốc hội có 08 đại biểu thì có 03-04 đại biểu Trung ương.
+ Đoàn đại biểu Quốc hội có 09 đại biểu thì có 04 đại biểu Trung ương.
+ Đoàn đại biểu Quốc hội có 11 đến 14 đại biểu thì có 05-07 đại biểu Trung ương.
+ Đoàn đại biểu Quốc hội có 29-30 đại biểu thì có 14-15 đại biểu Trung ương.
Nghị quyết 1185/NQ-UBTVQH14 có hiệu thực thi hành kể từ ngày 11/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU, THÀNH PHẦN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1185/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Dự kiến Đại biểu Quốc hội khóa XV |
||
Tổng số |
Đại biểu do các cơ quan, tổ chức ở trung ương giới thiệu |
Đại biểu do các cơ quan, tổ chức ở địa phương giới thiệu |
||
1 |
TP Hồ Chí Minh |
30 |
15 |
15 |
2 |
Hà Nội |
29 |
14 |
15 |
3 |
Thanh Hoá |
14 |
7 |
7 |
4 |
Nghệ An |
13 |
6 |
7 |
5 |
Đồng Nai |
12 |
6 |
6 |
6 |
Bình Dương |
11 |
6 |
5 |
7 |
Hải Phòng |
9 |
4 |
5 |
8 |
Hải Dương |
9 |
4 |
5 |
9 |
An Giang |
9 |
4 |
5 |
10 |
Đắk Lắk |
9 |
4 |
5 |
11 |
Thái Bình |
9 |
4 |
5 |
12 |
Bắc Giang |
9 |
4 |
5 |
13 |
Đồng Tháp |
8 |
4 |
4 |
14 |
Gia Lai |
8 |
4 |
4 |
15 |
Quảng Ninh |
8 |
4 |
4 |
16 |
Nam Định |
8 |
3 |
5 |
17 |
Tiền Giang |
8 |
3 |
5 |
18 |
Kiên Giang |
8 |
3 |
5 |
19 |
Long An |
8 |
3 |
5 |
20 |
Quảng Nam |
7 |
3 |
4 |
21 |
Bình Định |
7 |
3 |
4 |
22 |
Phú Thọ |
7 |
3 |
4 |
23 |
Bắc Ninh |
7 |
3 |
4 |
24 |
Lâm Đồng |
7 |
3 |
4 |
25 |
Thái Nguyên |
7 |
3 |
4 |
26 |
Hà Tĩnh |
7 |
3 |
4 |
27 |
Bến Tre |
7 |
3 |
4 |
28 |
Sơn La |
7 |
3 |
4 |
29 |
Hưng Yên |
7 |
3 |
4 |
30 |
Cần Thơ |
7 |
3 |
4 |
31 |
Khánh Hoà |
7 |
3 |
4 |
32 |
Bình Thuận |
7 |
3 |
4 |
33 |
Quảng Ngãi |
7 |
3 |
4 |
34 |
Cà Mau |
7 |
3 |
4 |
35 |
Sóc Trăng |
7 |
3 |
4 |
36 |
Thừa Thiên Huế |
7 |
3 |
4 |
37 |
Tây Ninh |
6 |
2 |
4 |
38 |
Vĩnh Phúc |
6 |
2 |
4 |
39 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
6 |
2 |
4 |
40 |
Đà Nẵng |
6 |
2 |
4 |
41 |
Vĩnh Long |
6 |
2 |
4 |
42 |
Trà Vinh |
6 |
2 |
4 |
43 |
Bình Phước |
6 |
2 |
4 |
44 |
Ninh Bình |
6 |
2 |
4 |
45 |
Bạc Liêu |
6 |
2 |
4 |
46 |
Quảng Bình |
6 |
2 |
4 |
47 |
Phú Yên |
6 |
2 |
4 |
48 |
Hà Giang |
6 |
2 |
4 |
49 |
Hà Nam |
6 |
2 |
4 |
50 |
Hoà Bình |
6 |
2 |
4 |
51 |
Yên Bái |
6 |
2 |
4 |
52 |
Tuyên Quang |
6 |
2 |
4 |
53 |
Lạng Sơn |
6 |
2 |
4 |
54 |
Lào Cai |
6 |
2 |
4 |
55 |
Hậu Giang |
6 |
2 |
4 |
56 |
Quảng Trị |
6 |
2 |
4 |
57 |
Đắk Nông |
6 |
2 |
4 |
58 |
Điện Biên |
6 |
2 |
4 |
59 |
Ninh Thuận |
6 |
2 |
4 |
60 |
Kon Tum |
6 |
2 |
4 |
61 |
Cao Bằng |
6 |
2 |
4 |
62 |
Lai Châu |
6 |
2 |
4 |
63 |
Bắc Kạn |
6 |
2 |
4 |
|
Tổng |
500 |
207 |
293 |