Nghị quyết 1097/2015/UBTVQH13 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 1097/2015/UBTVQH13 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 22/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 |
Ngày công báo: | 03/01/2016 | Số công báo: | Từ số 5 đến số 6 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị quyết 1097/2015/UBTVQH13 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở tách Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND cấp tỉnh do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 22/12/2015.
1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố
Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở tách Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố theo danh sách tại Nghị quyết số 1097.
2. Vị trí, chức năng Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
- Theo Nghị quyết 1097 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội là cơ quan tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của các đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội tại địa phương.
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội trực thuộc Văn phòng Quốc hội.
3. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố
- Nghị quyết số 1097/2015/UBTVQH13 quy định văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có Chánh Văn phòng và một Phó Chánh Văn phòng; riêng Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội, TP. HCM, tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Nghệ An có không quá hai Phó Chánh Văn phòng.
- Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội.
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng được hưởng chế độ phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở tại địa phương.
4. Chế độ trách nhiệm
- Theo quy định tại Nghị quyết 1097 năm 2015 của UBTVQH13, văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Đoàn hoặc Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được Trưởng Đoàn ủy quyền trong việc tham mưu, giúp việc đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo Điều 43 của Luật tổ chức Quốc hội; chịu sự chỉ đạo của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội trong việc quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế và thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội giao.
- Chánh Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, điều hành công việc của Văn phòng; chịu trách nhiệm trước Đoàn đại biểu Quốc hội, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về tổ chức, hoạt động của Văn phòng.
- Nghị quyết số 1097/2015 quy định phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng phụ trách các mảng công việc và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chánh Văn phòng.
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có quy chế làm việc do Chánh Văn phòng ban hành theo quy định chung của Văn phòng Quốc hội.
Nghị quyết 1097 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC THÀNH LẬP THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 1097/2015/UBTVQH13 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bạc Liêu.
4. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn.
6. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Ninh.
7. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre.
8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Định.
9. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương.
10. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Phước.
11. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Thuận.
12. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Cà Mau.
13. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Cao Bằng.
14. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Cần Thơ.
15. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Đà Nẵng.
16. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk.
17. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông.
18. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Điện Biên.
19. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai.
20. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Tháp.
21. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Gia Lai.
22. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Giang.
23. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Nam.
24. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội.
25. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Tĩnh.
26. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hải Dương.
27. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hải Phòng.
28. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hậu Giang.
29. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hòa Bình.
30. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hồ Chí Minh.
31. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hưng Yên.
32. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Khánh Hòa.
33. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Kiên Giang.
34. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Kon Tum.
35. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lai Châu.
36. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn.
37. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lào Cai.
38. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lâm Đồng.
39. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Long An.
40. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nam Định.
41. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An.
42. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Bình.
43. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Thuận.
44. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Phú Thọ.
45. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Phú Yên.
46. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Bình.
47. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam.
48. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi.
49. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ninh.
50. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị.
51. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Sóc Trăng.
52. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn La.
53. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh.
54. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Bình.
55. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Nguyên.
56. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thanh Hóa.
57. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thừa Thiên - Huế.
58. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang.
59. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Trà Vinh.
60. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang.
61. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Long.
62. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc.
63. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái.