Chương 2 Nghị định 91/2007/NĐ-CP: Hình thức và mức xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Số hiệu: | 91/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/06/2007 | Ngày hiệu lực: | 14/07/2007 |
Ngày công báo: | 29/06/2007 | Số công báo: | Từ số 422 đến số 423 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/07/2010 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy trình về chuẩn bị chuyến bay, làm thủ tục chuyến bay ngoài quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
b) Vô ý làm hư hỏng tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay hoặc trang bị, thiết bị của tàu bay;
c) Lấy trộm đồ vật, tài sản trên tàu bay.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Thực hiện chuyến bay trên lãnh thổ Việt Nam không có đủ thành viên tổ bay phù hợp với pháp luật của quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc quốc gia người khai thác tàu bay;
b) Khai thác tàu bay không theo quy định về giới hạn tiếng ồn tàu bay và khí thải động cơ tàu bay.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay và trang bị, thiết bị trên tàu bay không theo quy định của giấy phép đã được cấp;
b) Bảo dưỡng tàu bay không theo quy định;
c) Không thực hiện đúng quy trình chuẩn bị chuyến bay, làm thủ tục chuyến bay gây uy hiếp an toàn bay;
d) Không mang đầy đủ giấy tờ, tài liệu theo tàu bay theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của giấy phép, giấy chứng nhận đã cấp cho người khai thác tàu bay, tàu bay, động cơ và cánh quạt của tàu bay;
b) Nhập khẩu tàu bay không theo quy định về tuổi;
c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của giấy phép đối với thiết bị vô tuyến điện được lắp đặt trên tàu bay;
d) Cung cấp dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay và trang bị, thiết bị trên tàu bay mà không có giấy phép;
đ) Sử dụng tàu bay theo hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
e) Sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu vào Việt Nam tàu bay, động cơ và cánh quạt của tàu bay không phù hợp với Giấy chứng nhận loại tàu bay tương ứng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;
g) Không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba hoặc mua không đến giới hạn trách nhiệm quy định.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Sử dụng tàu bay, động cơ và cánh quạt của tàu bay yêu cầu có giấy phép, giấy chứng nhận mà không có giấy phép, giấy chứng nhận đó;
b) Sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký tàu bay không đúng quy định;
c) Cố ý làm hư hỏng tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay hoặc trang bị, thiết bị của tàu bay;
d) Xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ, cánh quạt và phụ tùng của tàu bay không bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không;
đ) Sử dụng tàu bay, động cơ, cánh quạt và phụ tùng của tàu bay nhập khẩu làm đồ dùng học tập hoặc phục vụ hoạt động phi hàng không vào hoạt động hàng không dân dụng;
e) Chỉ định thành viên tổ bay, nhân viên bảo dưỡng tàu bay mà không có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận phù hợp còn giá trị.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận, giấy phép đến 6 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, điểm a, c Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 5 Điều này.
7. Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 4 và điểm c, d khoản 5 của Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Vô ý làm hư hỏng trang bị, thiết bị hàng không tại nhà ga, khu bay;
b) Làm hỏng trang bị, thiết bị hàng không tại khu vực hạn chế khác của cảng hàng không, sân bay.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay mà không có hợp đồng giao kết với doanh nghiệp cảng hàng không, trừ dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
b) Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay không theo quy định ngoài quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Đặt các vật thu hút chim và động vật hoang dã tụ tập trong khu vực cảng hàng không, sân bay.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không khi kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay;
b) Không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền các số liệu về kế hoạch và kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm, dài hạn và các số liệu thống kê về khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định;
c) Nuôi, thả chim, gia súc, gia cầm trong khu vực cảng hàng không, sân bay;
d) Điều khiển, vận hành phương tiện, trang bị, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay không theo quy định.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đăng ký cảng hàng không, sân bay;
b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của Giấy phép cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay đã được cấp;
c) Gây hư hại, làm biến dạng, di chuyển vật đánh dấu, vật ngăn cách, vật ghi tín hiệu, vật bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay;
d) Làm hư hại các ký hiệu, thiết bị nhận biết cảng hàng không, sân bay;
đ) Cố ý làm hư hỏng trang bị, thiết bị hàng không tại nhà ga, khu bay;
e) Đưa vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay các phương tiện mặt đất không đáp ứng điều kiện kỹ thuật;
g) Treo biển quảng cáo, dán tranh áp phích, cổ động trong khu vực cảng hàng không, sân bay ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng;
h) Bố trí không đủ hoặc bố trí nhân viên làm việc tại các vị trí yêu cầu phải có giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ chuyên môn mà không có giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Khai thác cảng hàng không, sân bay không bảo đảm điều kiện theo quy định;
c) Khai thác và cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay không có Giấy phép kinh doanh cảng hàng không hoặc Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Sử dụng đất đai tại cảng hàng không, sân bay không theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
đ) Lắp đặt, sử dụng trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay các loại đèn, ký hiệu, tín hiệu hoặc các vật thể ảnh hưởng đến việc tàu bay cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay hoặc việc nhận biết tại cảng hàng không, sân bay;
e) Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các công trình hoặc lắp đặt các trang bị, thiết bị ngoài quy định tại điểm d khoản 6 Điều này có khả năng ảnh hưởng đến an toàn bay, hoạt động của các trang bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay mà không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
g) Thả diều, vật thể bay trong cảng hàng không, sân bay.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Xây dựng cảng hàng không, sân bay hoặc các hạng mục công trình trong cảng hàng không, sân bay không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Khai thác cảng hàng không, sân bay không có Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của Giấy phép xây dựng cảng hàng không, sân bay;
d) Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các công trình hoặc lắp đặt các trang bị, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay mà không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng cảng hàng không, sân bay không có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Hình thức xử phạt bổ sung
a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận, giấy phép đến 6 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, d khoản 3, điểm b khoản 4, điểm a, b khoản 5 và điểm c khoản 6 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm c khoản 2, điểm d, đ, e khoản 4 và điểm đ, e, g khoản 5 Điều này.
9. Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 1, điểm c, d, đ, g khoản 4, điểm đ, e khoản 5, điểm a, d khoản 6 và khoản 7 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhân viên hàng không, trừ thành viên tổ lái, không mang theo giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khoẻ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ của nhân viên hàng không theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8, điểm a khoản 3, điểm a, đ, g, h khoản 4, điểm b, c khoản 5 Điều 10 và điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Thành viên tổ lái không mang theo giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khoẻ khi làm nhiệm vụ;
b) Không có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khoẻ còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền cấp khi thực hiện nhiệm vụ;
c) Giả mạo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của giấy phép cấp cho cơ sở đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không;
b) Sử dụng nhân viên hàng không mà không ký hợp đồng lao động bằng văn bản.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo, huấn luyện cho nhân viên hàng không mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Hình thức xử phạt bổ sung
a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ chuyên môn đến 6 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thông báo kịp thời với cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu việc tàu bay không thể bay đúng hành trình, đường hàng không, khu vực bay, điểm vào, điểm ra hoặc không thể hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay được chỉ định trong phép bay vì lý do khách quan hoặc xuất hiện các tình huống phải hạ cánh khẩn cấp và các tình huống cấp thiết khác;
b) Không thông báo kịp thời cho các cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn khi nhận được tín hiệu, thông báo hoặc tin tức về tàu bay đang trong tình trạng lâm nguy, lâm nạn;
c) Không bảo vệ tàu bay bị sự cố hoặc tai nạn, các thiết bị, các vật trên tàu bay bị sự cố hoặc tai nạn để phục vụ công tác điều tra;
d) Thả diều, các vật thể bay ngoài cảng hàng không, sân bay ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay;
đ) Không báo cáo kịp thời cho cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu thích hợp hoặc không trợ giúp theo khả năng khi phát hiện người, phương tiện giao thông hoặc tài sản khác bị nạn ở ngoài tàu bay;
e) Vô ý làm hư hỏng các trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay;
g) Không giao nộp chứng cứ về sự cố tai nạn của tàu bay cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Sơn, kẻ, lắp đèn cảnh báo chướng ngại vật không đúng quy định;
b) Làm sai lệch thông tin, làm hư hỏng thiết bị kiểm tra và các bằng chứng khác liên quan đến sự cố hoặc tai nạn tàu bay;
c) Không thông báo cho cơ quan cấp phép bay, cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu khi không thực hiện nhiệm vụ chuyến bay, kế hoạch bay;
d) Cố ý che giấu hoặc không thông báo về sự cố, tai nạn tàu bay;
đ) Bố trí không đủ hoặc bố trí nhân viên làm việc tại các vị trí yêu cầu phải có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn mà không có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện theo quy định của phép bay đã được cấp ngoài điểm h khoản 4, điểm c khoản 5 Điều này;
b) Bay trên khu vực đông dân không đúng độ cao quy định;
c) Xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị kỹ thuật vi phạm giới hạn chướng ngại vật hàng không ngoài cảng hàng không, sân bay;
d) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo quy định của giấy phép cấp cho cơ sở và hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay đã được cấp;
đ) Khai thác, vận hành, bảo dưỡng, hiệu chuẩn hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không đúng quy định;
e) Cố ý làm hư hỏng các trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay;
g) Gây nhiễu, chiếm dụng, khai thác trùng lắp các tần số vô tuyến điện dành riêng cho hoạt động hàng không dân dụng;
h) Sử dụng đài, trạm thông tin liên lạc hoặc thiết bị khác gây cản trở, làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các đài, trạm vô tuyến điện hàng không.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Điều khiển tàu bay vi phạm quy tắc bay, phương thức bay;
b) Xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hoá hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống không theo quy định;
c) Cất cánh từ các cảng hàng không, sân bay khi chưa có lệnh hoặc thực hiện không đúng lệnh của cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu;
d) Thực hiện chuyến bay thao diễn, luyện tập trên khu vực đông dân mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Cung cấp các thông tin không trung thực hoặc có những hành vi lừa dối khi xin phép bay;
e) Vi phạm quy định về chụp ảnh, thăm dò địa chất, quay phim từ trên không, thao diễn, luyện tập, thử nghiệm, sử dụng phương tiện liên lạc vô tuyến điện ngoài thiết bị của tàu bay;
g) Vi phạm quy định về liên lạc, điều hành, kiểm soát đối với tàu bay đang bay;
h) Bay không đúng hành trình, đường hàng không, khu vực bay, điểm vào, điểm ra được phép;
i) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Thực hiện chuyến bay mà không có phép bay do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Bay vào khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay hoặc khu vực nguy hiểm khi không được phép của cơ quan có thẩm quyền hoặc vi phạm quy định về quản lý khu vực cấp bay, khu vực hạn chế bay, khu vực nguy hiểm;
c) Hạ cánh ở những nơi không được phép.
6. Hình thức xử phạt bổ sung
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đến 6 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, d, đ khoản 3 và điểm a, g khoản 4 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm e, g, h khoản 3 và điểm e khoản 4 Điều này.
7. Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c, e, g khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc cung cấp số liệu thống kê vận chuyển hàng không cho cơ quan có thẩm quyền;
b) Các hãng hàng không Việt Nam thực hiện hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng không mà không được phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Thực hiện hoạt động đại lý bán vé cho các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý bán vé do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc không thực hiện đúng quy định của Giấy chứng nhận đã được cấp;
d) Hãng hàng không nước ngoài mở Văn phòng đại diện hoặc văn phòng bán vé tại Việt Nam mà không có Giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé hoặc không thực hiện đúng quy định của giấy phép đã được cấp;
đ) Không đăng ký điều lệ vận chuyển hàng không với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung do cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thực hiện quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không;
c) Không thực hiện nghĩa vụ của người vận chuyển gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cảng hàng không, sân bay;
d) Không ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hàng không chung với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Kinh doanh vận chuyển hàng không khi chưa được cấp quyền vận chuyển hoặc vi phạm quy định về điều kiện của quyền vận chuyển hàng không đã được cấp; mua, bán, chuyển nhượng quyền vận chuyển hàng không;
b) Kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá mà không có Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp hoặc không thực hiện đúng quy định của Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Không thực hiện quy định về áp dụng giá cước vận chuyển hàng không;
d) Không thực hiện nguyên tắc về kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính;
đ) Không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho hành khách, hành lý, hàng hoà hoặc không đến giới hạn trách nhiệm theo quy định.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung đã được cấp;
b) Vận chuyển hành lý không đi cùng hành khách, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 149 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Vận chuyển hàng nguy hiểm không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;
b) Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, thư mà không có Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc thực hiện hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại mà không có giấy phép kinh doanh hàng không chung;
c) Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, chất thải hạt nhân mà không được phép của người có thẩm quyền.
6. Hình thức xử phạt bổ sung
Tước quyền sử dụng giấy phép đến 6 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, d khoản 1, điểm b khoản 2, điểm a, b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này.
7. Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định điểm b khoản 2 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Sử dụng thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng không đúng mục đích và phạm vi ghi trên thẻ;
b) Không tuân theo sự chỉ dẫn của nhân viên an ninh hàng không khi ở trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Vào khu vực hạn chế, lên tàu bay mà không qua kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không;
b) Vi phạm trật tự, kỷ luật trong tàu bay, không tuân theo sự hướng dẫn của thành viên tổ bay khi tàu bay đang bay;
c) Hành hung hoặc đe doạ cán bộ, công chức, nhân viên hàng không đang thực hiện nhiệm vụ tại cảng hàng không, sân bay và các khu vực hạn chế khác;
d) Hành hung hoặc đe doạ hành khách;
đ) Sử dụng ma tuý, hút thuốc trong buồng vệ sinh hoặc những nơi có khả năng gây uy hiếp an toàn tàu bay;
e) Vào khu vực cách ly, lên tàu bay bằng vé, thẻ lên tàu bay của người khác;
g) Thuê, mượn thẻ nhận dạng, thẻ kiểm soát an ninh vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Đưa người, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, thư và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay;
b) Bố trí không đủ hoặc bố trí không đúng nhân viên có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp thực hiện công việc yêu cầu phải có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn;
c) Cho thuê, cho mượn, giả mạo thẻ nhận dạng, thẻ kiểm soát an ninh hàng không để vào khu vực hạn chế;
d) Hành hung hoặc đe doạ thành viên tổ bay.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Xâm nhập trái phép vào tàu bay;
b) Đưa hàng nguy hiểm khác ngoài quy định tại điểm a khoản 6 Điều này lên tàu bay và các khu vục hạn chế trái quy định;
c) Cung cấp các thông tin sai có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay trên mặt đất; an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng; ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hàng không dân dụng.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
a) Đưa vũ khí, đạn dược, chất cháy, chất nổ, chất phóng xạ lên tàu bay và các khu vực hạn chế trái quy định;
b) Cung cấp thông tin sai có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay.
a) Tước thẻ kiểm soát an ninh hàng không đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, điểm b khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm c, d, đ, e, g khoản 2, điểm c, d khoản 3, khoản 4, điểm a, b khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Bị từ chối vận chuyển có thời hạn hoặc không có thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều này;
b) Buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả khác đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, điểm a, b khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này.