Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định về mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Số hiệu: | 86/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Cơ quan TW | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/11/2019 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2020 |
Ngày công báo: | 28/11/2019 | Số công báo: | Từ số 913 đến số 914 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo đó, quy định về mức vốn pháp định đối với Quỹ tín dụng nhân dân (Quỹ TDND) được quy định như sau:
- 0.5 tỷ đồng đối với Quỹ TDND hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn;
- 01 tỷ đồng đối với Quỹ TDND hoạt động trên địa bàn một phường; Quỹ TDND hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường.
(Hiện hành, Nghị định 10/2011/NĐ-CP quy định Quỹ TDND chia làm 02 cấp gồm cấp trung ương và cấp cơ sở với mức vốn pháp định đến năm 2011 lần lượt là 3000 tỷ đồng và 0,1 tỷ đồng).
Đối với một số các loại hình khác thì vẫn giữ nguyên mức vốn pháp định như:
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
- Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
- Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
Nghị định 86/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/01/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2019/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
QUY ĐỊNH MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các Tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Tổ chức tín dụng;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
2. Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
3. Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
5. Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
6. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
7. Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
8. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
9. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.
1. Tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 2 Nghị định này kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Quỹ tín dụng nhân dân được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có biện pháp bảo đảm vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 2 Nghị định này, chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 năm 2021.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp có văn bản quyết định thay đổi về địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày văn bản quyết định thay đổi về địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính có hiệu lực thi hành, quỹ tín dụng nhân dân phải có biện pháp bảo đảm có vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 2 Nghị định này.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định về vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng và Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng;
b) Điều 3 Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 86/2019/ND-CP |
Hanoi, November 14, 2019 |
PRESCRIBING LEGAL CAPITAL OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Upon the request of the Governor of the State Bank of Vietnam;
The Government hereby promulgates the Decree on legal capital of credit institutions and foreign bank branches.
Article 1. Scope and subjects of application
1. This Decree provides for levels of legal capital of credit institutions and foreign bank branches established and operated within the territory of Vietnam.
2. This Circular shall apply to the following entities and persons:
a) Credit institutions;
b) Foreign bank branches;
c) Organizations and individuals involved in establishment, operation and organization of credit institutions and foreign bank branches.
Article 2. Levels of legal capital
1. Commercial banks: 3,000 billion dong.
2. Policy banks: 5,000 billion dong.
3. Cooperative banks: 3,000 billion dong.
4. Foreign bank branches: 15 million U.S. dollars (USD).
5. Financial companies: 500 billion dong.
6. Financial leasing companies: 150 billion dong.
7. Microfinance institutions: 05 billion dong.
8. People’s credit funds, each of which operates within a commune or town (hereinafter referred to as commune): 0.5 billion dong.
9. People’s credit funds, each of which operates within a ward; people’s credit funds, each of which operates within an inter-commune, commune-ward and inter-ward area: 01 billion dong.
Article 3. Transitional provisions
1. Credit institutions (except people’s credit funds) or foreign bank branches licensed before the entry into force of this Decree must ensure that the minimum amount of their actually contributed or allocated charter capital is at least equal to legal capital levels stated in Article 2 herein from the effective date of this Decree.
2. Not later than June 30, 2021, people’s credit funds licensed before the entry into force of this Decree shall be obliged to take actions to ensure their charter capital and the actual value of their charter capital are at least equal to levels of legal capital specified in Article 2 herein.
1. This Decree shall take effect from January 15, 2020.
2. From the date of entry into force of this Decree, upon receipt of written decisions on changes in administrative divisions or classification of administrative units from competent regulatory authorities, within the 24-month duration from effective dates thereof, people’s credit funds shall be obliged to take proper actions to ensure their charter capital and the actual value of their charter capital are at least equal to the levels of legal capital specified in Article 2 herein.
3. From the entry into force of this Decree, regulations on the legal capital of credit institutions and foreign bank branches which are laid down in the following instruments shall become defunct:
a) Government’s Decree No. 141/2006/ND-CP dated November 22, 2006 on issuance of the Chart of legal capital levels of credit institutions and Government’s Decree No. 10/2011/ND-CP dated January 26, 2011 on amendments and supplements to the Government’s Decree No. 141/2006/ND-CP dated November 22, 2006 on issuance of the Chart of legal capital levels of credit institutions;
b) Article 3 in the Government’s Decree No. 28/2005/ND-CP dated March 9, 2005 regarding organization and operation of small-sized credit institutions in Vietnam which is amended or supplemented in clause 2 of Article 1 in the Government's Decree No. 165/2007/ND-CP dated November 15, 2007 on amendments, supplements to or replacement of several articles of the Government’s Decree No. 28/2005/ND-CP dated March 9, 2005 on organization and operation of small-sized credit institutions in Vietnam.
Article 5. Implementation responsibilities
Governor of the State Bank of Vietnam, Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Chairpersons of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces shall be responsible for implementing this Decree./.
|
PP. GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực