Chương 1 Nghị định 69/2007/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 69/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/04/2007 | Ngày hiệu lực: | 28/05/2007 |
Ngày công báo: | 13/05/2007 | Số công báo: | Từ số 300 đến số 301 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/02/2014 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam (sau đây gọi tắt là ngân hàng Việt Nam) chưa được niêm yết chứng khoán.
2. Khi ngân hàng Việt Nam niêm yết chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phân của ngân hàng Việt Nam theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và phải tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 4 Nghị định này.
1. Các ngân hàng Việt Nam bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại Nhà nước được cổ phần hóa;
b) Ngân hàng thương mại cổ phần.
2. Nhà đầu tư nước ngoài.
3. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng Việt Nam.
Trong Nghị đính này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm:
a) "Tổ chức nước ngoài” là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài và hoạt động, kinh doanh tại nước ngoài hoặc/và tại Việt Nam;
b) "Cá nhân nước ngoài" là người mang quốc tịch nước ngoài, cư trú tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam.
2. "Tổ chức tín dụng nước ngoài" là tổ chức nước ngoài, bao gồm: ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính nước ngoài, các tổ chức tài chính nước ngoài khác hoạt động chủ yếu và thường xuyên trong lĩnh vực ngân hàng.
3. “Cổ đông nước ngoài hiện hữu” là nhà đầu tư nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép mua cổ phần và đã sở hữu cổ phần tại các ngân hàng thương mại cổ phần trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông nước ngoài hiện hữu được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. "Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài” là tổ chức tín dụng nước ngoài có uy tín, có năng lực tài chính và khả năng hỗ trợ ngân hàng Việt Nam trong phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại; có lợi ích chiến lược phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng Việt Nam, đáp ứng các tiêu chí cụ thể do ngân hàng Việt Nam quy định.
5. Người có liên quan của một tổ chức, cá nhân bao gồm:
a) Công ty mẹ của tổ chức đó, công ty có cùng công ty mẹ với tổ chức đó;
b) Người hoặc tổ chức quản lý công ty mẹ, người hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ của tổ chức đó;
c) Công ty trực thuộc hoặc công ty con của tổ chức đó;
d) Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, người hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của tổ chức đó;
đ) Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của tổ chức đó;
e) Vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị em ruột (và vợ, chồng của những người này) của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của tổ chức đó;
g) Vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột (và vợ, chồng của những người này) của cá nhân đó;
h) Cá nhân được uỷ quyền đại diện cho những người quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này đối với chính những người uỷ quyền và đối với người liên quan của người uỷ quyền và người được uỷ quyền.
1. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm cả cổ đông nước ngoài hiện hữu) và người có liên quan của các nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.
2. Mức sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 5% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.
3. Mức sở hữu cổ phần của một tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của tổ chức tín dụng nước ngoài đó không vượt quá 10% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.
4. Mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đó không vượt quá 15% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.
Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ căn cứ đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quyết định mức sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đó vượt quá 15%, nhưng không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.
5. Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài nắm giữ trái phiếu chuyển đổi, khi chuyển đổi trái phiếu sang cổ phiếu phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Tổng mức sở hữu cổ phần của các tổ chức tín đụng nước ngoài tại một ngân hàng thương mại nhà nước được cổ phần hoá như tổng mức sở hữu cổ phần của các ngân hàng Việt Nam tại ngân hàng thương mại nhà nước đó. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy định này.
7. Ngân hàng Việt Nam quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại ngân hàng nhưng không vượt quá các tỷ lệ quy định tại Điều này.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng Việt Nam theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Một tổ chức tín dụng nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại một ngân hàng Việt Nam.
2. Một tổ chức tín dụng nước ngoài chỉ được tham gia Hội đồng quản trị tại không quá hai ngân hàng Việt Nam.
Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua, bán cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại ngân hàng Việt Nam là đồng Việt Nam.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Governing scope
1. This Decree provides for foreign investors' purchase of shares of Vietnamese commercial banks (below referred to as Vietnamese banks for short) which are not yet listed on the securities market.
2. When a Vietnamese bank is listed on the securities market, foreign investors may purchase shares of that bank in accordance with the law on securities and securities market and shall comply with shareholding percentages specified in Article 4 of this Decree.
Article 2.- Subjects of application
1. Vietnamese banks, including:
a/ Equitized state-owned commercial banks;
b/ Joint-stock commercial banks.
2. Foreign investors.
3. Other organizations and individuals involved in foreign investors' purchase of shares of Vietnamese banks.
Article 3.- Interpretation of terms
1. In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. "Foreign investors," including:
a/ "Foreign organization" means an organization which is set up under foreign law and operates and conducts business activities in a foreign country or/and in Vietnam;
b/ "Foreign individual" means a person of foreign nationality who resides in a foreign country or in Vietnam.
2. "Foreign credit institutions" means foreign organizations, including foreign banks, foreign financial companies and other foreign financial organizations, which operate mainly and regularly in the banking domain.
3. "Existing foreign shareholder" means a foreign investor that is allowed by the State Bank of Vietnam to purchase shares and that owns shares of joint-stock commercial banks before the effective date of this Decree.
The benefits and obligations of existing foreign shareholders must comply with regulations of the State Bank of Vietnam.
4. "Foreign strategic investor" means a foreign credit institution which has prestige, financial capacity and ability to assist Vietnamese banks in developing banking products and services, raising administration capacity and applying modern technologies; and which has strategic interests conformable with Vietnamese banks' development strategies and meets specific criteria set by Vietnamese banks.
5. Affiliated persons of an organization or individual, including:
a/ The parent company of that organization or company under the same parent company of that organization;
b/ The parent company-managing person or organization, person or organization competent to appoint manager of the parent company of that organization;
c/ Dependent company or subsidiary company of that organization;
d/ Manager, Control Board's member, person or organization competent to appoint manager of that organization;
e/ Shareholder or shareholder group that owns 10% or more of the total common shares of that organization;
f/ Husband, wife, father, adoptive father, mother, adoptive mother, child, adopted child, and sibling (and their spouses) of a manager, Control Board's member or shareholder that owns 10% or more of the total common shares of that organization;
g/ Husband, wife, father, adoptive father, mother, adoptive mother, child, adopted child, and sibling (and their spouses) of that individual;
h/ Individuals authorized to represent the persons defined at Points a, b, c, d, e, f and g of this Clause for the authorizing persons and affiliated persons of the authorizing persons and authorized persons.
Article 4.- Shareholding principles applicable to foreign investors
1. The maximum shareholding percentage for foreign investors (including existing foreign shareholders) and their affiliated persons is 30% of the charter capital of a Vietnamese bank.
2. The maximum shareholding percentage for a foreign investor other than foreign credit institution or his/her/its affiliated person is 5% of the charter capital of a Vietnamese bank.
3. The maximum shareholding percentage for a foreign credit institution and its affiliated person is 10% of the charter capital of a Vietnamese bank.
4. The maximum shareholding percentage for a foreign strategic investor and his/her/its affiliated person is 15% of the charter capital of a Vietnamese bank.
In special cases, the Prime Minister may, at the proposal of the State Bank of Vietnam, decide to allow a foreign strategic investor or his/her/its affiliated person to hold shares exceeding 15% but not exceeding 20% of the charter capital of a Vietnamese bank.
5. When a foreign credit institution holds convertible bonds, upon the conversion of bonds into stocks, the shareholding percentages specified in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article must be complied with.
6. The total number of shares owned by foreign credit institutions in an equitized state-owned commercial bank is the same as that owned by Vietnamese banks at that state-owned commercial bank. The Governor of the State Bank of Vietnam shall guide the implementation of this provision.
7. Vietnamese banks shall decide on shareholding percentages for foreign investors at the banks, which, however, must not exceed the percentages specified in this Article.
Article 5.- Competence to approve foreign investors' purchase of shares of Vietnamese banks
The Governor of the State Bank of Vietnam shall approve in writing foreign investors' purchase of shares of Vietnamese banks in accordance with the provisions of this Decree and relevant provisions of law.
Article 6.- Participation in administration in Vietnamese banks
1. A foreign credit institution may become a strategic investor of only one Vietnamese bank.
2. A foreign credit institution may take part in the Managing Boards of two Vietnamese banks at most.
Article 7.- Currency used in share purchase and sale transactions
Currency used in foreign investors' share purchase and sale transactions in Vietnamese banks is Vietnam dong.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực