Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
Số hiệu: | 51/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 09/04/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2018 |
Ngày công báo: | 24/04/2018 | Số công báo: | Từ số 525 đến số 526 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 158/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa (Sở GDHH) chính thức có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
Theo đó, Sở GDHH được thành lập nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Vốn điều lệ từ 150 tỷ đồng trở lên;
- Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong mua bán qua Sở GDHH, cụ thể:
+ Hệ thống máy chủ hoạt động ổn định và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn sẵn sàng khi hệ thống chính gặp sự cố;
+ Hệ thống máy chủ đảm bảo sao lưu dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi phục thông tin trong trường hợp có sự cố;
+ Phần mềm ứng dụng phải tuân thủ các yêu cầu về sở hữu trí tuệ;
+ Hệ thống phần mềm phải có chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch, thanh toán, giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu 05 năm;
+ Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng (nếu có).
- Điều lệ hoạt động không trái với quy định của Nghị định này.
Như vậy, Nghị định 51/2018/NĐ-CP đã bỏ điều kiện về trình độ, kinh nghiệm, năng lực của Giám đốc/Tổng giám đốc khi thành lập Sở GDHH.
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2006/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2006/NĐ-CP)
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
3. Lệnh giao dịch là yêu cầu bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản của khách hàng nhằm thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa”.
2. Bổ sung khoản 14, khoản 15 vào Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
14. Liên thông là việc các Sở Giao dịch hàng hóa có thỏa thuận kết nối với nhau, theo đó hợp đồng hàng hóa của Sở Giao dịch hàng hóa này được giao dịch tại Sở Giao dịch hàng hóa kia và ngược lại.
15. Hoạt động môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa là việc thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa làm trung gian thực hiện việc mua bán hợp đồng hàng hóa cho khách hàng trên Sở Giao dịch hàng hóa.”
3. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:
“Điều 4. Quản lý nhà nước
b) Quyết định việc thành lập và hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa, phê chuẩn Điều lệ hoạt động và phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thương nhân Việt Nam tham gia giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam có quyền tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài.
2. Sở Giao dịch hàng hóa có trách nhiệm ban hành và công bố quy chế giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài.
3. Việc thanh toán đối với các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài được thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế trên cơ sở tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối có liên quan.
4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thực hiện theo quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
5. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Thông báo liên thông giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
1. Trong trường hợp Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài, phải nộp hồ sơ thông báo với Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài;
b) Biên bản hợp tác giữa Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài hoặc thành viên kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài có xác nhận của cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.
2. Sở Giao dịch hàng hóa gửi 01 bộ hồ sơ thông báo về Bộ Công Thương chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản hợp tác với Sở Giao dịch hàng hóa tại nước ngoài. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa về liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài, Bộ Công Thương có văn bản phản hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa nếu hồ sơ thông báo chưa đầy đủ. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao dịch hàng hóa không nhận được văn bản phản hồi từ Bộ Công Thương có nghĩa là hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa đã đầy đủ, hợp lệ.”
“Điều 6. Địa vị pháp lý của Sở Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của Nghị định này.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa được thành lập nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên;
2. Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể:
- Hệ thống máy chủ hoạt động ổn định và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng trong trường hợp hệ thống chính xảy ra sự cố;
- Hệ thống máy chủ đảm bảo sao lưu dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi phục thông tin dữ liệu trong trường hợp phát sinh sự cố;
- Phần mềm ứng dụng phải thực hiện các yêu cầu về quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- Hệ thống phần mềm phải có chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch hàng hóa, thanh toán, giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong thời gian 05 năm;
- Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, nếu có.
3. Điều lệ hoạt động không trái với các quy định của Nghị định này.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Giải trình kinh tế kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, trụ sở hoạt động, cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin kèm các tài liệu chứng minh;
4. Dự thảo Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa với các nội dung theo quy định tại Điều 14 Nghị định này kèm Biên bản thông qua dự thảo Điều lệ. Dự thảo Điều lệ hoạt động do người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa ký."
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Bộ Công Thương là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chịu trách nhiệm thẩm tra các điều kiện và hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định này.
2. Trình tự cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
a) Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung.
c) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này trong trường hợp thương nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Nội dung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa đồng thời là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính;
2. Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa;
3. Số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
4. Vốn điều lệ của Sở Giao dịch hàng hóa;
5. Hàng hóa giao dịch.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép thành lập được quy định tại Điều 11 Nghị định này, Sở Giao dịch hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nêu tại khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương phải quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. Trong trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 13 như sau:
“Điều 13. Cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, Sở Giao dịch hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.”
13. Sửa đổi điểm e, khoản 1 Điều 14 như sau:
“Điều 14. Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa
e) Ký quỹ giao dịch và phí giao dịch;”
14. Bổ sung Điều 14a vào sau Điều 14 như sau:
“Điều 14a. Phê chuẩn Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa được quy định tại Điều 14 Nghị định này, Sở Giao dịch hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê chuẩn Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Biên bản thông qua Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ của Sở Giao dịch hàng hóa nêu tại khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương phải quyết định phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa. Trong trường hợp không phê chuẩn Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
15. Bổ sung khoản 12 vào Điều 15 như sau:
“Điều 15. Quyền hạn của Sở Giao dịch hàng hóa
12. Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có quyền liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định này.”
16. Bổ sung khoản 11,12 vào Điều 16 như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao dịch hàng hóa
11. Ban hành các quy chế niêm yết, công bố thông tin và giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
12. Ban hành và công bố quy chế hoạt động và quản lý rủi ro của Trung tâm thanh toán bù trừ.”
17. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau:
“Điều 16a. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
1. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền tham gia giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều lệ.
b) Nhà đầu tư nước ngoài được phép tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa với tư cách khách hàng hoặc tham gia làm thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa (thành viên môi giới, thành viên kinh doanh) với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế.
c) Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
18. Bổ sung Điều 16b vào sau Điều 16a như sau:
“Điều 16b. Chế độ báo cáo của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Báo cáo định kỳ
a) Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm:
- Mẫu số 01: Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;
- Mẫu số 02: Báo cáo danh sách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.
b) Thời hạn nộp báo cáo định kỳ tới Bộ Công Thương:
- Trước ngày 15 tháng 4 đối với báo cáo quý I và trước ngày 15 tháng 10 đối với báo cáo quý III hàng năm;
- Trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng đầu năm;
- Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo cả năm trước.
2. Báo cáo đột xuất
a) Khi có diễn biến bất thường trong giao dịch, Sở Giao dịch hàng hóa phải gửi báo cáo đến Bộ Công Thương bằng biện pháp nhanh nhất có thể.
b) Báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu cụ thể về nội dung và thời gian của Bộ Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Hình thức và địa chỉ gửi báo cáo (cả định kỳ và đột xuất)
a) Sở Giao dịch hàng hóa phải gửi báo cáo đến Bộ Công Thương dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp dữ liệu điện tử.
b) Địa chỉ gửi báo cáo bằng văn bản: Bộ Công Thương: Số 54 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
c) Địa chỉ gửi báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử: sogiaodich@moit.gov.vn”.
“Điều 17. Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa bao gồm:
a) Thành viên kinh doanh;
b) Thành viên môi giới.
2. Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động tự doanh và hoạt động môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thành viên môi giới chỉ được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.”
20. Sửa đổi khoản 2 Điều 19 như sau:
“Điều 19. Thành viên môi giới
Thành viên môi giới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
2. Vốn điều lệ từ năm tỷ đồng trở lên;”
21. Sửa đổi khoản 2 Điều 21 như sau:
“Điều 21. Thành viên kinh doanh
Thành viên kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
2. Vốn điều lệ từ bảy mươi lăm tỷ đồng trở lên;”
22. Sửa đổi tên Chương IV như sau:
“Chương IV
TRUNG TÂM THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ TRUNG TÂM GIAO NHẬN HÀNG HÓA”
“Điều 26. Trung tâm thanh toán bù trừ
1. Trung tâm thanh toán bù trừ mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa (dưới đây gọi tắt là Trung tâm thanh toán bù trừ) là tổ chức trực thuộc Sở Giao dịch hàng hóa thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ bù trừ các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể như sau:
a) Cấp số hiệu tài khoản giao dịch hàng hóa cho các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa; quản lý và sử dụng tiền ký quỹ đảm bảo tư cách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Tính toán, cập nhật trong hệ thống giao dịch và công bố các mức ký quỹ của các thành viên theo quy chế hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Tính toán bù trừ vị thế của các thành viên sau khi kết thúc phiên giao dịch;
d) Cập nhật giới hạn vị thế mở của các thành viên trong hệ thống giao dịch căn cứ trên số dư tài khoản của các thành viên;
đ) Kiểm tra, xử lý đối với yêu cầu rút tiền ký quỹ của thành viên kinh doanh, thành viên môi giới;
e) Áp phí và thu phí giao dịch của các thành viên;
g) Gửi lệnh thanh toán tới ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán do Sở Giao dịch hàng hóa chỉ định để thực hiện việc chuyển tiền, hạch toán ghi nợ/có cho các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Trung tâm thanh toán bù trừ phải hoạt động độc lập với các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.”
24. Sửa đổi khoản 4 Điều 27 như sau:
“Điều 27. Quyền của Trung tâm thanh toán bù trừ
4. Các quyền khác theo quy chế hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.”
25. Sửa đổi khoản 5 Điều 28 như sau:
“Điều 28. Nghĩa vụ của Trung tâm thanh toán bù trừ
5. Các nghĩa vụ khác theo quy chế hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.”
“Điều 32. Hàng hóa mua bán qua Sở Giao dịch hàng hóa
1. Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện, hạn chế kinh doanh, Sở Giao dịch hàng hóa phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền chấp thuận để niêm yết giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Đối với những mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Sở Giao dịch hàng hóa có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ thông báo với Bộ Công Thương trước khi chính thức niêm yết giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa 30 ngày. Hồ sơ được gửi về Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
Hồ sơ thông báo bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc niêm yết danh mục hàng hóa mới trên Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Tài liệu đặc tả hợp đồng của từng loại hàng hóa dự kiến niêm yết trên Sở Giao dịch hàng hóa.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa về việc niêm yết hàng hóa giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương có văn bản phản hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa nếu hồ sơ thông báo chưa đầy đủ. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao dịch hàng hóa không nhận được văn bản phản hồi từ Bộ Công Thương có nghĩa là hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa đã đầy đủ, hợp lệ.”
“Điều 53. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính
Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.”
28. Bổ sung Điều 53a vào sau Điều 53 như sau:
“Điều 53a. Nghĩa vụ công bố thông tin của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố nội dung Giấy phép thành lập trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
2. Kể từ khi được cấp Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố Điều lệ hoạt động, danh sách và các thông tin về thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa; thông tin về các giao dịch và lệnh giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa và các thông tin khác theo Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa tại trụ sở chính, các chi nhánh, văn phòng đại diện và tại trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Trong trường hợp thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.”
29. Bổ sung Điều 53b vào sau Điều 53a như sau:
“Điều 53b. Thu hồi Giấy phép
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa là gian dối hoặc tài liệu giả mạo;
b) Sở Giao dịch hàng hóa do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thành lập;
c) Không thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này;
d) Không thực hiện đúng các điều kiện theo quy định;
đ) Không đăng ký mã số thuế hoặc bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định pháp luật;
e) Không hoạt động tại trụ sở đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa hoặc Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (nếu có thay đổi về trụ sở);
g) Ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm liên tục mà không thông báo với Bộ Công Thương;
h) Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong 12 tháng liên tục hoặc trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc tính từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, Bộ Công Thương có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa bị thu hồi giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin thu hồi giấy phép trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương. Sở Giao dịch hàng hóa phải nộp bản gốc Giấy phép đến Bộ Công Thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép."
Điều 2. Bãi bỏ các quy định và sửa đổi từ ngữ
1. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
3. Bãi bỏ khoản 6 Điều 15 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 19 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
6. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 34 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
7. Bãi bỏ Điều 46 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
8. Bãi bỏ Điều 52 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
9. Thay thế cụm từ “Bộ Thương mại” bằng cụm từ “Bộ Công Thương” tại các Điều 4, 7, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 32, 34, 55.
10. Thay thế cụm từ “Trung tâm thanh toán” bằng cụm từ “Trung tâm thanh toán bù trừ” tại các Điều 26, 27, 28, 39, 41, 42.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Sở Giao dịch hàng hóa đã được cấp phép thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này và không phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Sau thời hạn nêu tại khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch hàng hóa không đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ bị thu hồi Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần |
Mẫu số 02 |
Mẫu Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
Mẫu số 03 |
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
(Địa danh), ngày...tháng... năm...
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):……………………………... Nam/Nữ:...................
Chức danh: ......................................................................................................................
Sinh ngày: …../……/…….Dân tộc:……………………… Quốc tịch: .................................
Số thẻ căn cước/số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ................................................
Ngày cấp: ……/……/……Cơ quan cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:............................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…….. Cơ quan cấp: .......................................................................
..........................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….. Fax: ............................................................
Email:…………………………………………… Website: ...................................................
Đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với nội dung sau:
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa:
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):.........................
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................
..........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt (nếu có): ................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại:………………………………………………. Fax: ...............................................
Email:……………………………………………………. Website: ........................................
3. Hàng hóa giao dịch: ......................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
- Tổng số vốn điều lệ: .......................................................................................................
hoặc
- Tổng cổ phần: .................................................................................................................
và giá trị vốn cổ phần đã góp: ...........................................................................................
- Mệnh giá cổ phần: ...........................................................................................................
- Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua: ..............................................
- Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:....................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ nơi tổ chức giao dịch mua bán hàng hóa:..................................................
...........................................................................................................................................
Tôi và các thành viên/cổ đông sáng lập cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
Giấy phép thành lập số:……….… do Bộ Công Thương cấp ngày:…….../…….../............
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ..................................................
Email:………………………………………………… Website: ............................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa): ..... Nam/nữ:
Sinh ngày: ………/……../……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch: ...........................
Số thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân số: ......................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ..................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sở Giao dịch cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và tài liệu kèm theo.
Tài liệu gửi kèm: Bản gốc Giấy phép thành lập Sở Giao dịch đã được cấp.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(Địa danh), ngày...tháng... năm...
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):…….
Giấy phép thành lập số:………… do Bộ Công Thương cấp ngày:…….../…….../.............
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ..................................................
Email:………………………………………………… Website: .............................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa): ..... Nam/nữ:
Sinh ngày: ………/……../……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch: ............................
Số thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân số: .......................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với lý do sau:
...........................................................................................................................................
Sở Giao dịch cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và tài liệu kèm theo.
Tài liệu gửi kèm: Phần bản gốc còn lại của Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG, DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa |
Mẫu số 02 |
Báo cáo danh sách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa |
TÊN SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC- |
(Địa danh), ngày … tháng … năm …. |
HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Quý... năm...
Sáu tháng đầu năm....
Năm....
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Sở Giao dịch hàng hóa (ghi rõ tên theo Giấy phép) xin báo cáo các thông tin liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa của Sở trong thời gian (quý... năm...; hoặc sáu tháng đầu năm...; hoặc năm...) với nội dung cụ thể như sau:
I. CÁC THÔNG TIN VỀ SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt (nếu có): ................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………….. Fax: ....................................................
Email:……………………………………………….. Website: .............................................
3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của Sở Giao dịch hàng hóa
- Cơ cấu tổ chức, nhân sự tại thời điểm báo cáo.
- Tình hình biến động về cơ cấu tổ chức, nhân sự của Sở Giao dịch hàng hóa trong kỳ báo cáo (nếu có).
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
1. Tình hình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa trong thời gian (….):
TT |
Số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian hiệu lực |
Hàng hóa giao dịch |
Số lượng |
Thỏa thuận trong hợp đồng |
Sở Giao dịch hàng hóa công bố tại thời điểm thực hiện hợp đồng |
Tổng giá trị chênh lệch |
Phương thức thực hiện hợp đồng (theo Điều 41 Nghị định số 158) |
||
Đơn giá |
Tổng trị giá |
Đơn giá |
Tổng trị giá |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Hợp đồng kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp đồng quyền chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hợp đồng quyền chọn mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp đồng quyền chọn bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện ủy thác mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa trong thời gian
Trong đó, làm rõ tình hình thực hiện hợp đồng ủy thác giao dịch mua bán hàng hóa:
TT |
Số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian hiệu lực |
Tên thành viên kinh doanh |
Tên tổ chức, cá nhân ủy thác giao dịch |
Hàng hóa giao dịch |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng trị giá |
Phương thức bảo đảm thực hiện giao dịch |
I |
Hợp đồng ủy thác giao dịch mua |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp đồng ủy thác giao dịch bán |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Báo cáo về các vấn đề cần thiết khác (nếu có):
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN (...) CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi (hoặc tên Sở Giao dịch hàng hóa lập báo cáo) xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo này.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
TÊN SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC- |
|
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
TT |
Tên thành viên |
Địa chỉ trụ sở chính (gồm cả số điện thoại, fax, email, website nếu có) |
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số quyết định thành lập |
Vốn điều lệ |
Tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc bảo đảm tư cách thành viên |
Hàng hóa giao dịch |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú/lý do chấm dứt tư cách thành viên |
|
Họ và tên |
Chức danh |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Thành viên đang hoạt động (vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành viên môi giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thành viên kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên (trong kỳ báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành viên môi giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thành viên kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
….., ngày ….. tháng ….. năm …... |
Ghi chú:
* Ngày cuối cùng của kỳ báo cáo là:
- Ngày 31/3 hàng năm đối với Báo cáo quý I;
- Ngày 30/6 hàng năm đối với Báo cáo sáu tháng đầu năm;
- Ngày 30/9 hàng năm đối với Báo cáo quý III;
- Ngày 31/12 hàng năm đối với Báo cáo cả năm.
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………….(1)...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa số ……. Ngày... tháng.... năm.... của ….(2)….;
Theo đề nghị của …..(3)…..;,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……….(2) ………. được thành lập Sở Giao dịch hàng hóa:
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa:
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng Việt:
….(4)…
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa bằng tiếng nước ngoài:
…….
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…..
- Địa chỉ tổ chức các giao dịch mua bán hàng hóa:
………
3. Người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa:
Họ và tên: …………………………. Nam/Nữ:....
Ngày sinh: ………………………… Dân tộc:…….. Quốc tịch: ……….
Số thẻ căn cước/Chứng minh thư nhân dân số: ……
Ngày cấp: ……./…../…….. Cơ quan cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ……./…../…….. Cơ quan cấp: ...........................................................................
Địa chỉ thường trú: ……
4. Vốn điều lệ:....
5. Hàng hóa giao dịch: ……
Điều 2. Giấy phép thành lập này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trong quá trình hoạt động,...(4).. phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. ...(6).... thay thế cho Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa số.... /GP-BCT ngày…..tháng.... năm.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(2): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(3): Tên đơn vị trình.
(4): Tên Sở Giao dịch hàng hóa bằng tiếng Việt.
(5): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
(6): Sử dụng trong các trường hợp cấp lại/cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
GOVERNMENT ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 51/2018/ND-CP |
Hanoi, April 09, 2018 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 158/2006/ND-CP DATED DECEMBER 28, 2006 ELABORATING THE COMMERCIAL LAW WITH RESPECT TO TRADING IN COMMODITIES THROUGH COMMODITY EXCHANGES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;
At the request of the Minister of Industry and Trade;
The Government hereby promulgates a Circular on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 158/2006/ND-CP dated December 28, 2006 elaborating the Commercial Law with respect to trading in commodities through commodity exchanges.
Article 1. Amendments to some articles of the Government’s Decree No. 158/2006/ND-CP dated December 28, 2006 elaborating the Commercial Law with respect to trading in commodities through commodity exchanges (hereinafter referred to as “the Decree No. 158/2006/ND-CP”)
1. Clause 3 of Article 3 is amended as follows:
“Article 3. Definitions
3. “trading order” means a client’s request in writing or any equivalent forms, to acquire commodities through commodity exchanges.”
2. Clause 14 and Clause 15 are added to Article 3 as follows:
“Article 3. Definitions
14. “interconnection” means commodity exchanges having an interconnection agreement whereby a commodity contract of a commodity exchange is traded at the other and vice versa.
15. “brokerage and trading in commodities through commodity exchanges” mean a member of the commodity exchange acting as broker for the client in the purchase or sale of commodity contracts on the commodity exchange.”
3. Point b Clause 2 of Article 4 is amended as follows:
“Article 4. State management
b) Decide on establishment and operation of commodity exchanges, approve their charter and amendments thereto;”
4. Article 5 is amended as follows:
“Article 5. Vietnamese traders that trade commodities through foreign commodities exchanges
1. Vietnamese traders are entitled to trade commodities through foreign commodity exchanges through domestic commodity exchanges interconnected with foreign commodity exchanges.
2. Commodity exchanges shall promulgate regulations on trading in commodities through foreign commodities exchanges.
3. Settlement for trading in commodities through foreign commodity exchanges shall be conducted through a credit institution that is allowed to conduct international settlement on the basis of compliance with relevant regulations on foreign exchange management.
4. The import and export of commodities for trading in commodities through foreign commodity exchanges shall comply with regulations on international commodity trading and commercial agency, trading, processing and transit of commodities with foreign countries and relevant regulations of law.”
5. Article 5a is added after Article 5 as follows:
“Article 5a. Notice of interconnection with foreign commodity exchanges
1. The Vietnamese commodity exchange that interconnects with a foreign commodity exchange shall submit notification documentation, directly, by post or through website of the Ministry of Industry and Trade, to the Ministry of Industry and Trade. The documentation includes:
a) A written notice of interconnection with the foreign commodity exchange;
b) A record on cooperation between the Vietnamese commodity exchange and the foreign commodity exchange or the trader of the foreign commodity exchange that is certified by a foreign-based Vietnamese representative authority in the foreign country.
2. Within 30 days from the date on which the record on cooperation with the foreign commodity exchange is signed, the commodity exchange shall submit notification documentation to the Ministry of Industry and Trade. Within 30 working days from the date on which the documentation is received, the Ministry of Industry and Trade shall send a written response to the commodity exchange in case the documents are unsatisfactory. By the aforementioned deadline, if the commodity exchange does not receive any response from the Ministry of Industry and Trade, the notification documentation will be considered satisfactory.”
6. Article 6 is amended as follows:
“Article 6. Legal status of commodity exchanges
A commodity exchange is an enterprise that is established and operates in accordance with regulations of the Law on Enterprises and this Decree.”
7. Article 8 is amended as follows:
“Article 5. Conditions for establishment of commodity exchanges
A commodity exchange may be established if:
1. it has a charter capital of at least one hundred and fifty (150) billion dong;
2. it has an information system that meets requirements for technology for trading in commodities through commodity exchanges. To be specific:
- The server system shall operate stably and there should be at least one backup server at the ready in the event of a failure of the primary server;
- The server system shall back up business application data, trading data and recover data in the event of a failure;
- Application software shall comply with requirements for intellectual property rights in accordance with regulations of law;
- The software system shall have the ability to log trading, payment and delivery during business process for a period of at least 05 years;
- The information system shall comply with technical regulation on cyberinformation security, if any.
3. Its charter is not contrary to regulations of this Decree.”
8. Article 9 is amended as follows:
“Article 9. Applications for establishment of commodity exchanges
An application for establishment of a commodity exchange includes:
1. An application form (Form No. 01 in the Appendix I hereof);
2. A copy of the enterprise registration certificate;
3. An economic and technical report specifying objectives, office buildings, infrastructure and information technology system, enclosed with documentary evidences;
4. A draft of the commodity exchange’s charter, specifying contents set forth in Article 14 of this Decree, enclosed with the record on approval for the draft. The draft of the charter shall be signed by the legal representative of the commodity exchange.”
9. Article 10 is amended as follows:
“Article 10. Verification and issuance of the license for establishment of a commodity exchange
1. The Ministry of Industry and Trade shall be the receiving authority and verify fulfillment of conditions and applications for establishment of the commodity exchange as prescribed in this Decree.
2. Procedures for issuance of the establishment license (hereinafter referred to as “the establishment license”)
a) The trader shall submit 01 application, directly, by post or through website of the Ministry of Industry and Trade, to the Ministry of Industry and Trade.
b) In case the application is unsatisfactory, within 07 working days from receipt of the application, the Ministry of Industry and Trade shall request the trader in writing to complete it.
c) Within 45 working days from receipt of the satisfactory application, the Ministry of Industry and Trade shall carry out verification and issued the establishment license using the Form in the Appendix III hereof in case the trader satisfies all conditions specified in this Decree. In case of rejection of the application, the Ministry of Industry and Trade shall provide written explanation.”
10. Article 11 is amended as follows:
“Article 11. Contents of the establishment license
The establishment license shall be also treated as the certificate of eligibility for business and include the following contents:
1. Headquarters’ name and address;
2. Full name, permanent address, nationality, number of ID card, passport or other valid identity documents of the legal representative of the commodity exchange;
3. Number of the business registration certificate of the enterprise establishing the commodity exchange;
4. Charter capital of the commodity exchange;
5. Commodities to be traded."
11. Article 12 is amended as follows:
“Article 12. Amendments to the establishment license
1. In case of a change in information on the establishment license that is specified in Article 11 of this Decree, the commodity exchange shall make and submit an application for amendments to the establishment license, directly or by post or through the website of the Ministry of Industry and Trade, to the Ministry of Industry and Trade.
2. The application for amendments to the establishment license shall be made into 01 set, including:
a) An application form (Form No. 02 in the Appendix I hereof);
b) A copy of the establishment license;
c) Documentary evidences for amendments.
3. Within 10 days from receipt of the satisfactory application specified in Clause 2 of this Article, the Ministry of Industry and Trade shall decide on amendments to the establishment license. In case of rejection, the Ministry of Industry and Trade shall provide written explanation.”
12. Clause 1 and Clause 2 of Article 13 are amended as follows:
“Article 13. Reissuance of the establishment license
1. In case the establishment license is lost, torn or destroyed in other forms, the commodity exchange shall make and submit an application for reissuance of the establishment license, directly or by post or through the website of the Ministry of Industry and Trade, to the Ministry of Industry and Trade.
2. The application for reissuance of the establishment license shall be made into 01 set, including an application form (Form No. 03 in the Appendix I hereof).”
13. Point e Clause 1 of Article 14 is amended as follows:
“Article 14. Charter of the commodity exchange
e) Margin trading and trading fees;”
14. Article 14a is added after Article 14 as follows:
“Article 14a. Approval for the amended charter of the commodity exchange
1. In case of a change in the information on charter of the commodity exchange that is specified in Article 14 of this Decree, the commodity exchange shall prepare and submit an application for approval for the charter, directly or by post or through the website of the Ministry of Industry and Trade, to the Ministry of Industry and Trade.
2. The application for approval for amendments to the charter of the commodity exchange shall be made into 01 set, including:
a) A written request for approval for the amended charter of the commodity exchange;
b) The amended charter of the commodity exchange;
c) A record on approval for the amended charter of the commodity exchange.
3. Within 30 working days from receipt of the satisfactory application specified in Clause 2 of this Article, the Ministry of Industry and Trade shall decide to approve amendments to the charter of the commodity exchange. In case of rejection, the Ministry of Industry and Trade shall provide written explanation.”
15. Clause 12 is added to Article 15 as follows:
“Article 25. Powers of a commodity exchange
12. The Vietnamese commodity exchange is entitled to interconnect with the foreign commodity exchange in accordance with regulations of this Decree.”
16. Clauses 11 and 12 are added to Article 16 as follows:
“Article 16. Responsibilities of a commodity exchange
11. Promulgate regulations on posting, publishing information and trading in commodities through commodity exchanges.
12. Promulgate regulations on operation and risk management of the clearing house.”
17. Article 16a is added after Article 16 as follows:
“Article 16a. Foreign investors that trade commodities through Vietnamese commodities exchanges
1. Foreign investors are entitled to trade commodities through Vietnamese commodities exchanges.
2. The foreign investor is entitled to contribute capital to establish a Vietnamese foreign commodity exchange; purchase shares and stakes of the Vietnamese foreign commodity in accordance with the following regulations:
a) The foreign investor is entitled to contribute capital to establish a Vietnamese foreign commodity exchange; purchase shares or stakes of the Vietnamese foreign commodity, provided his/her holding shall not exceed 49% of the charter capital.
b) The foreign investor is entitled to contribute capital to establish a Vietnamese foreign commodity exchange as a client or become a member of the commodity exchange (a broker or a trader) without restraint on the ownership of charter capital.
c) Procedures for capital contribution or share/stake purchase by the foreign investor are specified in the Law on Enterprises, Law on Investment and other relevant regulations of law.”
18. Article 16b is added after Article 16a as follows:
“Article 16b. Reporting by the commodity exchange
1. Periodic reports
a) Periodic reports are prepared using the form in the Appendix II hereof and include:
- Form No. 01: Report on operation of the commodity exchange;
- Form No. 02: Report on the list of commodity exchange’s members.
b) Deadline for submission of periodic reports to the Ministry of Industry and Trade:
- Before April 15, regarding the first quarter’s report and before October 15, regarding the third quarter’s report;
- Before July 20, regarding the first six months’ report;
- Before January 31 of the succeeding year, regarding the previous year’s report.
2. Ad hoc reports
a) In the case of an unusual event, the commodity exchange shall submit a report to the Ministry of Industry and Trade as soon as practicable.
b) Other ad hoc reports at the request of the Ministry of Industry and Trade or a competent authority.
3. Methods for submission of reports (both periodic and ad hoc)
a) The commodity exchange shall submit physical and electronic reports to the Ministry of Industry and Trade.
b) Physical reports shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade, 54 Hai Ba Trung street, Hoan Kiem District, Hanoi.
c) Electronic reports shall be sent to sogiaodich@moit.gov.vn”.
19. Article 17 is amended as follows:
“Article 17. Members of a commodity exchange
1. Members of a commodity exchange include:
a) Trader;
b) Broker.
2. Traders of the commodity exchange are entitled to engage in proprietary trading and brokerage of commodities through commodity exchanges.
3. Brokers are only entitled to engage in brokerage of commodities through commodity exchanges.”
20. Clause 2 of Article 19 is amended as follows:
“Article 19. Brokers
A broker must satisfy all of the following conditions:
2. The charter capital is at least five billion dong;”
21. Clause 2 of Article 21 is amended as follows:
“Article 21. Traders
A trader must satisfy all of the following conditions:
2. The charter capital is at least seventy five billion dong;”
22. Name of Chapter IV is amended as follows:
“Chapter IV
TRUNG TÂM THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ TRUNG TÂM GIAO NHẬN HÀNG HÓA (“CLEARING HOUSE AND COMMODITY DELIVERY CENTER”)”
23. Article 26 is amended as follows:
“Article 26. Clearing house
1. The clearing house trading commodities through a commodity exchange (hereinafter referred to as “clearing house”) means an affiliate of the commodity exchange that is licensed to provide clearing services upon trading in commodities through the commodity exchange. To be specific:
a) Issue commodity trading account number to members of the commodity exchange; manage and use membership deposits;
d) Calculate, publish and update members’ deposits to the trading system under the regulations on operation of the commodity exchange;
c) Clear members’ position at the end of each trading session;
d) Update members’ open position limits according to the balance of their account;
dd) Inspect and process request for withdrawal of deposits by traders and brokers;
e) Impose and collect trading fees;
g) Send payment orders to the payment service provider designated by the commodity exchange to transfer cash and debit/credit account of the commodity exchange’s account.
2. The clearing house shall operate independently from the commodity exchange’s members.
24. Clause 4 of Article 27 is amended as follows:
“Article 27. Rights of the clearing house
4. Other rights under the regulations on operation of the commodity exchange.”
25. Clause 5 of Article 28 is amended as follows:
“Article 28. Obligations of the clearing house
5. Other obligations under the regulations on operation of the commodity exchange.”
26. Article 32 is amended as follows:
“Article 32. Commodities traded through commodity exchanges
1. Regarding the commodities on the list of commodities subject to conditional business and limited to business, the commodity exchange shall register with a competent authority so that such commodities can be listed on the commodity exchange.
2. Regarding the commodities that are not on the list of commodities banned from business, limited to business and subject to conditional business, the commodity exchange shall submit notice documentation to inform the Ministry of Industry and Trade at least 30 days before such commodities are officially listed on the commodity exchange. The documentation shall be submitted directly or by post to the Ministry of Industry and Trade or through website of the Ministry of Industry and Trade.
The notification documentation includes:
a) A written notice of listing new commodities on the commodity exchange;
b) Documents that describe the contract on each commodity expected to be listed on the commodity exchange.
Within 30 working days from receipt of the notification documentation, the Ministry of Industry and Trade shall send a written response to the commodity exchange in case the notification documentation is unsatisfactory. By the aforementioned deadline, if the commodity exchange does not receive any response from the Ministry of Industry and Trade, the notification documentation will be considered satisfactory.”
27. Article 53 is amended as follows:
“Article 53. Power of and procedures for imposing administrative penalties
Power of and procedures for imposing administrative penalties for violations against regulations on trading in commodities through commodity exchanges are specified in the law on imposition of administrative penalties. ”
28. Article 53a is added after Article 53 as follows:
“Article 53a. Obligation to publish information by the commodity exchange
1. Within 30 days after receipt of the establishment license, the commodity exchange shall publish the content of the establishment certificate in 03 consecutive issues of an online newspaper or newspaper that is operating lawfully in Vietnam.
2. When issued with the establishment license, the commodity exchange shall publish its charter, list of and information about its members; information about trading and trading orders and other information according to its charter at its headquarters, branches and representative offices and on website.
3. In case of amendments to the establishment license, the commodity exchange shall publish such amendments according to Clause 1 of this Article 1.”
29. Article 53b is added after Article 53a as follows:
“Article 53b. Revocation of the license
1. The Minister of Industry and Trade has the right to revoke the establishment license in the following cases:
a) The information included in the application for issuance, amendment or reissuance of the establishment license is falsified or documents are forged;
b) The commodity exchange is established by the persons who are banned from establishing enterprises as prescribed by the Law on Enterprises;
c) The commodity exchange fails to publish information as prescribed in this Decree;
d) The commodity exchange fails to satisfy conditions as prescribed;
dd) The commodity exchange fails to register tax identification number or has its tax identification number invalidated as prescribed by law;
e) The commodity exchange has not operated at its registered headquarters for 06 consecutive months from the date on which it is issued with the establishment license or license for amendments to the establishment license (in case of change of the headquarters);
g) The commodity exchange has shut down for 01 consecutive year without informing the Ministry of Industry and Trade.
h) The commodity exchange has not complied with reporting regulations and regulations of the law on enterprises for 12 consecutive months or within 03 months from the date on which a written request is made.
2. Within 02 working days from the effective date of the decision on revocation of the license, the Ministry of Industry and Trade shall issue the revocation decision to the commodity exchange whose license is revoked and relevant authorities and units, and publish information concerning license revocation on its website. The commodity exchange shall send the original of the license to the Ministry of Industry and Trade within 05 working days from receipt of the decision on license revocation.”
Article 2. Annulment of regulations and text replacement
1. Point dd Clause 2 Article 4 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
2. Clause 3 Article 4 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
3. Clause 6 Article 15 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
4. Clause 3 Article 19 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
5. Clause 3 Article 21 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
6. Clauses 1, 2 and 3 Article 34 of the Decree No. 158/2006/ND-CP are annulled.
7. Article 46 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
8. Article 52 of the Decree No. 158/2006/ND-CP is annulled.
9. The phrase “Bộ Thương mại” (“Ministry of Trade”) is replaced with “Bộ Công Thương” (“Ministry of Trade and Industry”) in Articles 4, 7, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 32, 34 and 55.
10. The phrase “Trung tâm thanh toán” (“Payment center”) is replaced with “Trung tâm thanh toán bù trư” (“Clearing house”) in Articles 26, 27, 28, 39, 41 and 42.
This Decree comes into force from June 01, 2018.
1. Within 12 months from the effective date of this Decree, the commodity exchange issued with the establishment license before the effective date of this Decree shall satisfy conditions specified in Clause 7 Article 1 of this Decree and is not required to reapply for issuance of the establishment license.
2. By the deadline specified in Clause 1 of this Article, the commodity exchange that fails to satisfy conditions as prescribed shall have its establishment license revoked.
Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.
|
PP. THE GOVERNMENT |
SPECIMEN OF APPLICATION FORMS FOR ISSUANCE, AMENDMENTS AND REISSUANCE OF COMMODITY EXCHANGE ESTABLISHMENT LICENSE
(Enclosed with the Government’s Decree No. 51/2018/ND-CP dated April 09, 2018)
Specimen No. 01 |
Application form for issuance of the license for establishment of the commodity exchange that operates as a multi-member limited liability company and joint-stock company |
Specimen No. 02 |
Application form for amendments to commodity exchange establishment license |
Specimen No. 03 |
Application form for reissuance of commodity exchange establishment license |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF COMMODITY EXCHANGE ESTABLISHMENT LICENSE
To: The Ministry of Industry and Trade.
I am (full name in all capital letters):……………………………... Male/Female:...................
Title: ......................................................................................................................
Date of birth: …../……/…….Ethnic group:………………………Nationality: .........................
Citizen ID/ID card/Passport No.: ................................................
Date of issue: ……/……/……Issuing authority: ...................................................................
Other identity documents (in case of no ID card): ..............................................
Identity document No.: ..............................................
Date of issue: ……/……/…….. Issuing authority: ................................................................
..........................................................................................................................................
Registered permanent residence: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Current address: .................................................................................................................
Telephone:…………………………………….. Fax: ............................................................
Email:…………………………………………… Website: ...................................................
Legally represent the commodity exchange and respectfully request the Ministry of Industry and Trade to issue the commodity exchange establishment license. To be specific:
1. Commodity exchange's name:
- Commodity exchange's name in Vietnamese (in all capital letters):.........................
...........................................................................................................................................
- Commodity exchange's name in a foreign language (if any):.........................
..........................................................................................................................................
- Abbreviated commodity exchange's name (if any): ........................................................
2. Headquarters’ address: ................................................................................................
Telephone: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email:……………………………………………………. Website: ........................................
3. Commodities to be traded: ................................................................
4. Charter capital:
- Total charter capital: .......................................................................................................
or
- Total shares: .......................................................................................................
and share capital: ...........................................................................................
- Par value of shares: .......................................................................................................
- Number and type of shares purchased by the founding shareholders: ............................
- Number and type of shares expected to be offered: ..............................................
6. Branch’s name and address: ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Branch’s name and address: .........................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Name and address of the area where commodities are traded:....................................
...........................................................................................................................................
I and members/founding shareholders are hereby committed to take joint responsibility for the accuracy and truthfulness of this application form and enclosed documents.
Enclosed documents: |
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE COMMODITY EXCHANGE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
APPLICATION FORM FOR AMENDMENTS TO COMMODITY EXCHANGE ESTABLISHMENT LICENSE
To: The Ministry of Industry and Trade.
1. Commodity exchange's name (in all capital letters, on the establishment license):
Establishment license No. ……….… issued by the Ministry of Industry and Trade on:…….../…….../............
Headquarters’ address: .....................................................................................................
Telephone: ………………………………………………. Fax: ..............................................
Email:………………………………………………… Website: ............................................
2. Full name of the legal representative of the commodity exchange (in all capital letters): ..... Male/Female:
Date of birth………/……../……… Ethnic group:……………………. Nationality: ...............
Citizen ID/ID card/Passport No.: ......................................................................
Date of issue: ……/……/……Issuing authority: .................................................................
Other identity documents (in case of no ID card): ..............................................
Identity document No.: ..............................................
Date of issue: ……/……/……Issuing authority: .................................................................
Registered permanent residence: .....................................................................................
Current address: ................................................................................................................
Apply for amendments to the commodity exchange establishment license as follows:
Amendments: ...............................................................................................
Reasons for amendments: ...............................................................................................
...........................................................................................................................................
The commodity exchange is hereby committed to be responsible to law for the legality, accuracy and truthfulness of this application form and enclosed documents.
Enclosed document: Original of the issued commodity exchange establishment license.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE COMMODITY EXCHANGE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
APPLICATION FORM FOR REISSUANCE OF COMMODITY EXCHANGE ESTABLISHMENT E LICENSE
To: The Ministry of Industry and Trade.
1. Commodity exchange's name (in all capital letters, on the establishment license): …….
Establishment license No. ……….… issued by the Ministry of Industry and Trade on:…….../…….../............
Headquarters’ address: .....................................................................................................
Telephone: ………………………………………………. Fax: ...............................................
Email:………………………………………………… Website: .............................................
2. Full name of the legal representative of the commodity exchange (in all capital letters): ..... Male/Female:
Date of birth………/……../……… Ethnic group:……………………. Nationality: ................
Citizen ID/ID card/Passport No.: ......................................................................
Date of issue: ……/……/……Issuing authority: .................................................................
Other identity documents (in case of no ID card): ..............................................
Identity document No.: ..............................................
Date of issue: ……/……/……Issuing authority: .................................................................
Registered permanent residence: .....................................................................................
Current address: .................................................................................................................
Apply for reissuance of commodity exchange establishment license for the following reason:
...........................................................................................................................................
The commodity exchange is hereby committed to be responsible to law for the legality, accuracy and truthfulness of this application form and enclosed documents.
Enclosed document: the remaining original of the commodity exchange establishment license in case the license is torn, damaged, burnt or partially destroyed.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE COMMODITY EXCHANGE |
SPECIMENT OF REPORTS ON OPERATION AND LIST OF COMMODITY EXCHANGE’S MEMBERS
(Enclosed with the Government’s Decree No. 51/2018/ND-CP dated April 09, 2018)
Specimen No. 01 |
Report on operation of the commodity exchange |
Specimen No. 02 |
Report on the list of commodity exchange’s members |
NAME OF COMMODITY EXCHANGE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……/BC- |
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
REPORT ON OPERATION OF COMMODITY EXCHANGE
Quarter...of... (year)
First six months of ....(year)
....(Year) )
To: The Ministry of Industry and Trade.
The commodity exchange (specify name on the license) hereby reports information concerning our commodity trading in… (quarter…of …(year); or first six months of… (year); or of...(year)). To be specific:
I. INFORMATION ABOUT THE COMMODITY EXCHANGE
1. Commodity exchange’s name:
- Commodity exchange's name in Vietnamese (in all capital letters):
...........................................................................................................................................
- Commodity exchange's name in a foreign language (if any):
...........................................................................................................................................
- Abbreviated commodity exchange's name (if any): ........................................................
2. Headquarters’ address:
..........................................................................................................................................
Telephone: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email:……………………………………………….. Website: .............................................
3. Organizational structure and personnel of the commodity exchange
- Organizational structure and personnel of the commodity exchange by the reporting time.
- Changes to organizational structure and personnel of the commodity exchange during the reporting period (if any).
II. OPERATION OF THE COMMODITY EXCHANGE
1. Execution of the contract for trading in commodities through the commodity exchange during (….):
No. |
Contract number, signing date, validity period |
Commodities to be traded |
Quantity |
Agreed in the contract |
Published at the time of executing contract by the commodity exchange |
Total difference |
Methods for contract execution (specified in Article 41 of the Decree No. 158) |
||
Price |
Total price |
Price |
Total price |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Forward contract |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Options contract |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Call option |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Put option |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Entrustment of trading in commodities through the commodity exchange during (….)
Execution of the contract for entrustment of commodity trading in commodities:
No. |
Contract number, signing date, validity period |
Trader’s name |
Trustee’s name |
Commodities to be traded |
Quantity |
Price |
Total price |
Methods for trading assurance |
I |
Sale entrustment contract |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Purchase entrustment contract |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Reporting other necessary issues (if any):
III. GENERAL ASSESSMENT OF COMMODITY EXCHANGE’S OPERATION DURING (…) AND PROPOSITIONS AND SUGGESTIONS
1. General assessment:
2. Propositions and suggestions:
We (or name of the commodity exchange that prepares the report) hereby take full responsibility for accuracy and truthfulness of this report.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE COMMODITY EXCHANGE |
NAME OF COMMODITY EXCHANGE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……/BC- |
|
LIST OF COMMODITY EXCHANGE’S MEMBERS
To: The Ministry of Industry and Trade.
No. |
Member’s name |
Headquarters’ address (including telephone, fax, email, website (if any)) |
Business registration certificate number/Establishment decision number |
Charter capital |
Deposits |
Commodities to be traded |
Legal representative of the enterprise |
Note/reasons for termination of membership |
|
Full name |
Title |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Active member (on the last day of the reporting period*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Brokers |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Traders |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Member whose membership is terminated (during reporting period) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Brokers |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Traders |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Place name), date (dd/mm/yyyy) …. |
Note:
* The last day of the reporting period is:
- March 31, regarding the first quarter’s report;
- June 30, regarding the first six months’ report;
- September 30, regarding the third quarter’s report;
- December 31, regarding the full year’s report.
SPECIMEN OF COMMODITY EXCHANGE ESTABLISHMENT LICENSE
(Enclosed with the Government’s Decree No. 51/2018/ND-CP dated April 09, 2018)
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. /GP-BCT |
Hanoi, date (dd/mm/yyyy) …. |
COMMODITY EXCHANGE ESTABLISHMENT LICENSE
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to ………….(1).......................................................................................................
Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on elaboration of the Commercial Law regarding trading in commodities through commodity exchanges;
Pursuant to the Government’s Decree No. /2018/ND-CP dated …/…/2018 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 158/2006/ND-CP dated December 12, 2006 elaborating the Commercial Law with respect to trading in commodities through commodity exchanges;
In consideration of the application form for issuance of the commodity exchange establishment license No. ……. dated …/…/… of ….(2)….;
At the request of …..(3)…..;,
HEREBY DECIDES:
Article 1. ……….(2) ………. is allowed to establish a commodity exchange:
1. Commodity exchange’s name:
- Commodity exchange's name in Vietnamese:
….(4)…
- Commodity exchange's name in a foreign language:
…….
- Abbreviated commodity exchange's name:
2. Headquarters’ address:
…..
- Address of the area where commodities are traded:
………
3. The legal representative of the commodity exchange:
Full name: …………………………. Male/Female:....
Date of birth:………………………… Ethnic group:…….. Nationality: ……….
Citizen ID/ID card No. ……
Date of issue: ……/……/…….. Issuing authority: ................................................................
Other identity documents (in case of no ID card): ..............................................
Identity document No.: ..............................................
Date of issue: ……/……/…….. Issuing authority: ................................................................
Permanent address: ……
4. Charter capital:....
5. Commodities to be traded: ……
Article 2. This establishment license comes into force from the day on which it is signed.
Article 3. During operation,...(4)... shall comply with regulations of law on trading in commodities through commodity exchanges and relevant regulations of law.
Article 4. ...(6).... replaces the commodity exchange establishment license No. ..../GP-BCT dated ../…/… of the Ministry of Industry and Trade ./.
Recipients: |
(Title, signature, full name, seal) |
Note:
(1): Name of the document defining functions, tasks and powers of the issuing authority.
(2): Name of the trader to be issued with the license.
(3): Name of the applicant.
(4): Commodity exchange's name in Vietnamese.
(5): Relevant authorities and units to which the license needs to be issued.
(6): Used in case of reissuance of license/issuance of the amended license.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực