Chương VIII Luật Nghĩa vụ quân sự 2015: Xử lý vi phạm
Số hiệu: | 49/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 24/04/2017 |
Ngày công báo: | 07/05/2017 | Số công báo: | Từ số 317 đến số 318 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 49/2017/NĐ-CP hướng dẫn quy định về phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông di động, quy định về giao kết hợp đồng theo mẫu đối với các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
1. Nghị định 49/2017 quy định thẻ SIM điện thoại chỉ được cung cấp cho các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông. Sau đó, cửa hàng viễn thông sẽ được phép cung cấp dịch vụ thuê bao di động cho các cá nhân, tổ chức sau khi đã kiểm tra thông tin thuê bao.
Nếu cá nhân sử dụng thuê bao di động trả trước, thì phải xuất trình giấy tờ rõ ràng và ký vào bản xác nhận thông tin thuê bao đối với 3 số thuê bao di động đầu tiên. Trong trường hợp số thuê bao thứ 4 trở lên, cá nhân sẽ ký hợp đồng theo mẫu với doanh nghiệp viễn thông theo quy định tại Nghị định 49/CP/2017.
2. Cũng theo quy định tại Nghị định 49 năm 2017, những hành vi sau sẽ bị phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng:
- Bán SIM khi chưa được doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng ủy quyền giao kết theo mẫu;
- Bán SIM đã được nhập sẵn thông tin người dùng và đã kích hoạt SIM di động trả trước;
- Mua bán SIM đã kích hoạt sẵn.
3. Cũng tại Nghị định số 49/CP có quy định, trong thời gian 03 tháng từ ngày 24/04/2017, bđồng với các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông ủy quyền, thu hồi toàn bộ thẻ sim đã phân phối đến các đại lý. Nếu sau 3 tháng trên, những điểm đăng ký thông tin thuê bao, đại lý bán SIM chưa được ký hợp đồng ủy quyền phải ngừng hoạt động bán SIM và đăng ký thông tin thuê bao.
Nghị định 49/2017/NĐ-CP quy định về việc ký hợp đồng theo mẫu với các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông, đại lý bán SIM và phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông di động có hiệu lực từ ngày 24/4/2017
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu mà vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Giáng cấp bậc quân hàm;
e) Tước danh hiệu quân nhân.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
HANDLING OF VIOLATIONS
Article 59. Handling of violations
1. Any organizations/individuals that evades, opposes or obstructs the performance of military service shall be disciplined, incur administrative penalties or shall face criminal prosecution according to nature and severity of the violations.
2. If an active duty non-commissioned officer/enlisted soldier commits violations against the discipline or law provisions during the training/practice/examination on the readiness for mobilization/fighting, then he/she shall incur disciplinary measures, administrative penalties or criminal prosecution according to nature and severity of the violations; any damage shall be compensated according to the law provisions.
Article 60. Disciplinary measures applicable to non-commissioned officers/enlisted soldiers
1. Disciplinary measures applicable to non-commissioned officers/enlisted soldiers:
a) Reprimand;
b) Warning;
c) Demotion;
d) Dismissal;
dd) Military rank demotion;
e) Revocation of military honor.
2. the Minister of National Defense is responsible for regulating the application of disciplinary measures, time limit, procedures and competence in disciplinary penalties applicable to non-commissioned officers/enlisted soldiers.