Số hiệu: | 41-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Khánh |
Ngày ban hành: | 06/07/1995 | Ngày hiệu lực: | 06/07/1995 |
Ngày công báo: | 15/10/1995 | Số công báo: | Số 19 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Quyền dân sự | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2015 |
Đối tượng và phạm vi áp dụng kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo các Điều 2 và 3 của Bộ Luật Lao động là người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (gọi chung là đơn vị) sau đây:
1. Doanh nghiệp Nhà nước;
2. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, các tổ chức, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
3. Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế;
4. Các tổ chức kinh doanh, dịch vụ thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị, xã hội khác được phép đăng ký kinh doanh;
5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp;
6. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có thuê mướn, sử dụng lao động là công dân Việt Nam.
Đối tượng và phạm vi không áp dụng kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo Điều 4 của Bộ Luật Lao động được quy định như sau:
1. Công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
2. Người giữ các chức vụ được bầu, cử hoặc bổ nhiệm trong các cơ quan Nhà nước;
3. Người được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các thành viên Hội đồng Quản trị trong các doanh nghiệp Nhà nước;
4. Người thuộc các đoàn thể nhân dân và các tổ chức chính trị, xã hội khác theo quy chế của đoàn thể, tổ chức đó; xã viên hợp tác xã;
5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân.
THE PERSONS AND SCOPE OF REGULATION
Article 1.- The persons and scope regulated by labor discipline and material responsibility under Articles 2 and 3 of the Labor Code are the laborers working in the following enterprises, agencies and organizations (hereunder referred to as units):
1. State-owned enterprises;
2. Enterprises belonging to the other economic sectors, the organizations and individuals hiring and employing labor according to labor contracts;
3. Professional units operating along the self-accounting system;
4. Trading and service organizations belonging to administrative and professional offices, the people's armed forces, the people's security forces, mass organizations, and other political and social organizations, which are permitted to register their trading activities;
5. Foreign invested enterprises, enterprises in export processing zones and industrial parks;
6. Foreign offices and organizations, international organizations based on Vietnamese territory which hire or employ Vietnamese citizens as labor.
Article 2.- The persons and scope not regulated by labor discipline and material responsibility according to Article 4 of the Labor Code are the following:
1. Public employees and officials working in administrative and professional offices of the State;
2. Persons elected, assigned or appointed to positions in State organs;
3. Persons appointed to the positions of Director, Deputy Director, Chief Accountant, and members of the Managing Board in State enterprises;
4. Persons belonging to mass organizations and other political and social organizations regulated by the statutes of such organizations; members of cooperatives;
5. Officers, non-commissioned officers, and soldiers in the people's armed forces and the people's security forces.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực