Nghị định 40/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"
Số hiệu: | 40/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2021 |
Ngày công báo: | 11/04/2021 | Số công báo: | Từ số 523 đến số 524 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: |
Còn hiệu lực
21/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG
(Kèm theo Nghị định số 40/20/21/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
I. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
1. Lấy Bông Sen Vàng - Giải thưởng chính thức của Liên hoan phim quốc gia (Liên hoan phim Việt Nam) làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ quy đổi sang Bông Sen Vàng đối với:
- Cánh Diều Vàng - Giải thưởng chính thức của Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Huy chương Vàng - Giải thưởng chính thức của Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc;
- Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo tại Liên hoan phim quốc tế dành cho bộ phim và dành cho cá nhân;
- Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan phim Việt Nam, Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân của Hội Điện ảnh Việt Nam và Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan phim Việt Nam |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho bộ phim tại Liên hoan phim quốc tế |
= 01 Bông Sen Vàng |
3 |
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho cá nhân tại Liên hoan phim quốc tế |
= 01 Bông Sen Vàng |
4 |
Cánh Diều Vàng dành cho bộ phim - Giải thưởng chính thức của Hội Điện ảnh Việt Nam |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
5 |
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Giải của Hội Điện ảnh Việt Nam |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
6 |
Huy chương Vàng dành cho bộ phim - Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc |
= 1 /2 Bông Sen Vàng |
7 |
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
4. Một bộ phim được tặng giải Bông Sen Vàng, các thành phần tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Đạo diễn |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Quay phim chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
3 |
Họa sĩ thiết kế |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
4 |
Đạo diễn âm thanh; người làm âm thanh chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
5 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
6 |
Họa sĩ chính (phim hoạt hình) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
7 |
Họa sĩ động tác (phim hoạt hình) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
8 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
9 |
Họa sĩ hóa trang, thiết kế phục trang |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
Đối với các bộ phim được tặng giải Cánh Diều Vàng, Huy chương Vàng tại Liên hoan phim do các bộ, ngành, Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các phần tham gia nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Điện ảnh.
5. Giải thưởng của tập thể, cá nhân không thông qua các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp thì không được tính quy đổi.
II. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC ÂM NHẠC
1. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
Các giải thưởng khác của Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, bộ, ngành, quốc tế (khu vực và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham khảo khi xét từng trường hợp cụ thể.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giai Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp quốc tế (khu vực và thế giới tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài) tổ chức |
= 01 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức |
= 2/3 Huy chương Vàng |
5 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành/toàn quốc của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4. Một chương trình được tặng Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn chương trình nghệ thuật tổng hợp Ca, Múa, Nhạc |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Chỉ huy hợp xướng; Chỉ huy giao hưởng nhạc vũ kịch |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Chỉ đạo nghệ thuật |
= 1/2 Huy chương Vàng |
Đối với chương trình được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp Trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các phần tham gia nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Âm nhạc.
5. Một tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Diễn viên hát: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
2 |
Nhạc công: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp Trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các phần tham gia nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Âm nhạc.
6. Giải thưởng của tập thể, cá nhân không thông qua các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp thì không được tính quy đổi
III. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC MÚA
1. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
Các giải thưởng khác của Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, bộ, ngành, quốc tế (khu vực và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham khảo khi xét từng trường hợp cụ thể.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp quốc tế (khu vực và thế giới tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài) tổ chức |
= 01 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức |
= 2/3 Huy chương Vàng |
5 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức |
=1/2 Huy chương Vàng |
4. Một vở múa được tặng Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Biên đạo múa |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Chỉ đạo nghệ thuật |
=1/2 Huy chương Vàng |
3 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
=1/2 Huy chương Vàng |
4 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
=1/3 Huy chương Vàng |
Đối với vở múa được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp Trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho Biên đạo múa sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Múa.
5. Một tiết mục múa tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Múc quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Biên đạo múa |
= 1/2 Huy chương Vàng |
2 |
Diễn viên múa: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với một tiết mục múa tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp Trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Múa.
6. Giải thưởng của tập thể, cá nhân không thông qua các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp thì không được tính quy đổi.
IV. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC SÂN KHẤU
1. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
Các giải thưởng khác của Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, bộ, ngành, quốc tế (khu vực và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham khảo khi xét từng trường hợp cụ thể.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp quốc tế (khu vực và thế giới tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài) tổ chức |
= 01 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức |
= 2/3 Huy chương Vàng |
5 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4. Một vở diễn được tặng Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn vở diễn loại hình nghệ thuật: Tuồng, chèo, cải lương, kịch dân ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, vũ kịch, ca kịch, xiếc, múa rối |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Chỉ huy Nhạc kịch, Vũ kịch |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4 |
Chỉ đạo nghệ thuật |
= 1/2 Huy chương Vàng |
5 |
Chỉ huy Dàn nhạc sân khấu |
= 1/3 Huy chương Vàng |
6 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Huy chương Vàng |
7 |
Họa sĩ tạo hình con rối |
= 1/3 Huy chương Vàng |
8 |
Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu |
= 1/3 Huy chương Vàng |
9 |
Họa sĩ hóa trang, thiết kế phục trang |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với một vở diễn được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp Trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu.
5. Một tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn |
= 1/2 Huy chương Vàng |
2 |
Diễn viên: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với một tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học Nghệ thuật chuyên nghiệp Trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu.
6. Giải thưởng của tập thể, cá nhân không thông qua các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp thì không được tính quy đổi.
V. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
1. Lấy Bông Sen Vàng - Giải thưởng chính thức của Liên hoan phim quốc gia (Liên hoan phim Việt Nam) làm chuẩn để quy đổi. Chỉ quy đổi sang Bông Sen Vàng đối với:
- Cánh Diều Vàng - Giải thưởng chính thức của Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Huy chương Vàng - Giải thưởng chính thức của Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc;
- Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo tại Liên hoan phim Quốc tế dành cho bộ phim và dành cho cá nhân;
- Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan Phim Việt Nam, Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân của Hội Điện ảnh Việt Nam và Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc.
2. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
3. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn và dành cho cá nhân.
Các giải thưởng khác của Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc, bộ, ngành, quốc tế (khu vực và thế giới), tùy theo tính chất, quy mô, tầm cỡ sẽ được Hội đồng tham khảo khi xét từng trường hợp cụ thể.
4. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Giải xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan phim Việt Nam |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho bộ phim tại Liên hoan phim quốc tế |
= 01 Bông Sen Vàng |
3 |
Giải thưởng chính thức của Ban Giám khảo dành cho cá nhân tại Liên hoan phim quốc tế |
= 01 Bông Sen Vàng |
4 |
Cánh Diều Vàng dành cho bộ phim - Giải thưởng chính thức của Hội Điện ảnh Việt Nam |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
5 |
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Giải của Hội Điện ảnh Việt Nam |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
6 |
Huy chương Vàng dành cho bộ phim - Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
7 |
Giải thưởng cao nhất dành cho cá nhân - Liên hoan phim Truyền hình toàn quốc |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
8 |
Liên hoan Phát thanh toàn quốc |
= 1/2 Huy chương Vàng |
5. Một bộ phim được tặng giải Bông Sen Vàng thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Đạo diễn |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Quay phim chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
3 |
Họa sĩ thiết kế |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
4 |
Đạo diễn âm thanh, người làm âm thanh chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
5 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
6 |
Họa sĩ chính (phim hoạt hình) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
7 |
Họa sĩ động tác (phim hoạt hình) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
8 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
9 |
Họa sĩ hóa trang, thiết kế phục trang |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
Đối với bộ phim được tặng giải Cánh Diều Vàng, Huy chương Vàng tại Liên hoan Phim do các bộ, ngành, Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 4 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình.
6. Một vở diễn sân khấu hoặc một chương trình văn hóa, nghệ thuật trên sóng phát thanh, truyền hình được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành tổ chức sẽ lấy Huy chương Vàng tại Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi giải thưởng.
Việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần tham gia sau đây sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 4 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình.
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn chương trình văn hóa, nghệ thuật trên sóng phát thanh |
= 2/3 Huy chương Vàng |
2 |
Đạo diễn chương trình văn hóa, nghệ thuật trên truyền hình |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu truyền hình. |
= 1/3 Huy chương Vàng |
7. Giải thưởng của tập thể, cá nhân không thông qua các Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp thì không được tính quy đổi.