Số hiệu: | 17/2012/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/03/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2012 |
Ngày công báo: | 22/03/2012 | Số công báo: | Từ số 271 đến số 272 |
Lĩnh vực: | Kế toán - Kiểm toán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nhằm hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, ngày 13/3/2012 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Kiểm toán độc lập là dịch vụ tư vấn được pháp luật thừa nhận và quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, trong thời gian qua, bởi pháp luật không có quy định mức vốn tối thiểu nên một số DN hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán thường đăng ký mức vốn điều lệ thấp. Điều này gây khó khăn trong việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý khi xảy ra nghĩa vụ bồi thường của chính DN đó.
Vì vậy, Nghị định ra đời đã góp phần siết chặt hơn quy định vốn pháp định đối với Công ty TNHH kiểm toán. Theo đó, vốn pháp định đối với Công ty TNHH kiểm toán là 03 tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01/01/2015, vốn pháp định phải tăng lên 05 tỷ đồng Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, Công ty TNHH phải luôn duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn mức vốn pháp định. DN kiểm toán phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán thấp hơn mức vốn pháp định trong 03 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Việc đưa ra quy định về mức vốn pháp định nói trên là dựa trên nguyên tắc nâng cao trách nhiệm của DN kiểm toán. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2012.
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập về Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán; doanh nghiệp kiểm toán; cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới; đơn vị được kiểm toán; báo cáo kiểm toán và lưu trữ, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán.
Nghị định này áp dụng đối với kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam, đơn vị được kiểm toán, tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập.
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định và đã được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
2. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành: Bao gồm chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Công ty; Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ hoặc văn bản tương đương của doanh nghiệp, tổ chức.
3. Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới: Là việc cung cấp dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán tại một quốc gia cho các doanh nghiệp, tổ chức thuộc một quốc gia khác.
Article 1. Scope of regulation
This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Law on independent audit on audit professional organizations; audit firms; providing audit services across the border; audited entities; audit reports and archiving, use and destruction of audit dossiers.
Article 2. Subjects of application
This Decree is applicable to auditors, practicing auditors, audit firms, branches of foreign audit firms, foreign audit firms providing audit service across border in Vietnam, audited entities, audit professional organizations and other organizations and individuals related to activities of independent audit.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms shall be defined as follows:
1. Audit firms in Vietnam: means a firm which is established and operating under provisions of Vietnamese law, fully meeting conditions of audit service business as stipulated and is granted the Certificate of satisfaction of auditing business conditions by the Ministry of Finance.
2. Person in charge of management and administration: includes owner, director of private enterprises, member of partnership, chairman of the Members’ Council, president of the company, chairman of the Management Board, member of the Management Board, member of Members’ Council, director or general director, vice director or vice general director; branch director, branch vice director of audit firms and other managerial positions stipulated in the charter or equivalent documents of enterprises and organizations.
3. Providing of auditing service across the border: means providing of auditing service by audit firms in one country for enterprises and organizations in another country.