Nghị định số 03/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ
Số hiệu: | 03/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/01/2016 | Ngày hiệu lực: | 20/02/2016 |
Ngày công báo: | 21/01/2016 | Số công báo: | Từ số 87 đến số 88 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ quy định về tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp; cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh; chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ; hỗ trợ phương tiện, kinh phí đi lại cho dân quân tự vệ;…
1. Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ
- Theo Nghị định số 03, chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ và quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở hoặc Chỉ huy trưởng đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở.
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện cấp giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.
- Mẫu quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; quyết định công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ quy định tại Phụ lục I Nghị định 03/2016.
2. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của dân quân tự vệ
- Kiểu dáng, màu sắc, mẫu, tiêu chuẩn, niên hạn sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ quy định tại Phụ lục II Nghị định số 03 năm 2016.
- Tiêu chuẩn chất lượng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (TCVN/QS).
- Việc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị chết, hy sinh, bị thương
Nghị định 03/2016/NĐ-CP quy định cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền:
- Cán bộ chiến sĩ dân quân tự vệ nếu bị chết, hy sinh, bị thương trong khi làm nhiệm vụ được xem xét, xác nhận là liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 03/2016 quy định trường hợp cán bộ chiến sĩ dân quân tự vệ bị chết nhưng không thuộc quy định trên kể cả chết do vết thương trong khi làm nhiệm vụ tái phát thì người tổ chức mai táng được hỗ trợ tiền mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng chết.
- Thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách thực hiện theo pháp luật về thương binh, tử sỹ, liệt sỹ.
Nghị định 03 có hiệu lực từ ngày 20/02/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC LOẠI MẪU QUYẾT ĐỊNH, GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ, CCHT DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)
1. Các loại mẫu quyết định
Mẫu 1a: Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
…………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…….3 |
….., ngày tháng năm ……4 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
………………………………….…5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;6
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ vào Nghị định số .... /..../NĐ-CP ngày.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng BCHQS ………………………………….7
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng chí: ………………………………………….. Giới tính: ……………………………8
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..9
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………. 10
Nơi thường trú, hoặc cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………..11
Được kết nạp vào Dân quân tự vệ từ ngày ………. tháng ……. năm ………..12
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
………………………………..13 và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
……………19 |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (trừ văn bản của Bộ Quốc phòng, các đơn vị kinh tế không có công ty mẹ, UBND các cấp).
2 Tên UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
3 Số văn bản và tên viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
4 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm nơi cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
5 Ghi chức vụ của người ra quyết định.
6 Nêu các căn cứ trực tiếp và căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.
7 BCHQS cấp xã hoặc BCHQS cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
8 Ghi đầy đủ: Họ, tên đệm, tên khai sinh; giới tính nam hoặc nữ.
9 Ghi ngày, tháng, năm sinh.
10 Ghi quê quán của bố đẻ (từ cấp xã).
11 Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đối với công dân được kết nạp vào Dân quân; ghi cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công dân được kết nạp vào Tự vệ,
12 Ghi ngày, tháng, năm ký quyết định kết nạp công dân vào DQTV.
13 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
14 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
15 Văn phòng UBND cấp xã hoặc Văn phòng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
16 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
17 Chức vụ người ký.
Mẫu 1b: Quyết định công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ
…………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…….3 |
….., ngày tháng năm ……4 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
………………………………….…5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;6
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ vào Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng BCHQS ……………………..7
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng chí: ………………………………………………………… Giới tính: ………………8
Sinh ngày: ………………………….; Kết nạp vào Dân quân tự vệ ngày: ……………………….9
Chức vụ: ………………………………..10 Đơn vị: …………………………………………………11
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………..12
Nơi thường trú, hoặc cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………………………...13
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ: ……………………………………….14
Nay được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
Điều 2. Đồng chí có tên tại Điều 1 phải đăng ký vào danh sách nguồn sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
………………………… 15 và ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
……………19 |
Ghi chú
1 Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (trừ văn bản của Bộ Quốc phòng, các đơn vị kinh tế không có công ty mẹ, UBND các cấp).
2 Tên UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
3 Số văn bản và tên viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
4 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm nơi cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
5 Ghi chức vụ của người ra quyết định.
6 Nêu các căn cứ trực tiếp và căn cứ pháp lý để ban hành quyết định.
7 BCHQS cấp xã hoặc BCHQS cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
8 Ghi đầy đủ: Họ, tên đệm, tên khai sinh; giới tính nam hoặc nữ.
9 Ghi ngày, tháng, năm, sinh; ngày kết nạp vào dân quân tự vệ.
10 Chức vụ trước khi nhận quyết định hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV.
11 Tên đơn vị (ghi từ cấp tiểu đội).
12 Ghi quê quán của bố đẻ (từ cấp xã).
13 Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đối với công dân được kết nạp vào Dân quân; ghi cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với công dân được kết nạp vào Tự vệ.
14 Tính từ ngày kết nạp vào Dân quân tự vệ đến ngày nhận quyết định hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV.
15 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
16 Chỉ huy trưởng BCHQS cấp xã, hoặc Chỉ huy trưởng BCHQS cơ quan tổ chức ở cơ sở thuộc tỉnh, huyện hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có BCHQS).
17 Văn phòng UBND cấp xã hoặc Văn phòng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
18 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
19 Chức vụ người ký.
2. Mẫu giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
Mặt trước |
|
Mặt sau |
|
BỘ CHQS TỈNH (TP)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG |
GIẤY PHÉP Họ và tên: ……………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………………………….. Đơn vị: …………………………………………………………….. CMND số: …………………… Cấp ngày: ……………………… Nơi cấp …………………………………………………………… Loại súng: …………………………. Số súng: ……………………. Loại CCHT: ………………….. Số hiệu: …………………………… Hạn sử dụng từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày….. tháng…. năm…. |
1. Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp cho dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ theo lệnh của cấp có thẩm quyền kèm theo chứng minh nhân dân. 2. Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được quản lý, sử dụng như tài liệu mật, không được cho mượn, tẩy xóa, sửa chữa; khi bị thất lạc phải báo truy tìm ngay; không được dùng thay thế cho các giấy tờ tùy thân khác. 3. Hết thời hạn sử dụng hoặc chuyển công tác phải trả lại cho cơ quan cấp giấy phép. |
||
Ngày …. tháng….. năm….. CHỈ HUY TRƯỞNG |
|||
Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ in trên giấy cứng có kích thước: 10 cm x 07 cm.
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)
I. TRANG PHỤC
1. Trang phục cá nhân gồm:
TT |
Tên trang phục |
TT |
Tên trang phục |
1 |
Sao mũ cứng |
16 |
Áo chiến sĩ nam |
2 |
Sao mũ mềm |
17 |
Quần chiến sĩ nam |
3 |
Mũ cứng |
18 |
Áo chiến sĩ nữ |
4 |
Mũ mềm |
19 |
Quần chiến sĩ nữ |
5 |
Phù hiệu tay áo |
20 |
Áo ấm nam |
6 |
Áo đông mặc ngoài cán bộ nam |
21 |
Áo ấm nữ |
7 |
Áo đông mặc trong cán bộ nam |
22 |
Cravat |
8 |
Quần đông cán bộ nam |
23 |
Dây lưng |
9 |
Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ |
24 |
Bít tất |
10 |
Áo đông mặc trong cán bộ nữ |
25 |
Giày da đen cán bộ nam |
11 |
Quần đông cán bộ nữ |
26 |
Giày da đen cán bộ nữ |
12 |
Áo hè cán bộ nam |
27 |
Giày vải thấp cổ |
13 |
Quần hè cán bộ nam |
28 |
Giày vải cao cổ |
14 |
Áo hè cán bộ nữ |
29 |
Áo, quần đi mưa cán bộ |
15 |
Quần hè cán bộ nữ |
30 |
Áo mưa chiến sĩ |
2. Trang phục dùng chung gồm:
TT |
Tên trang phục dùng chung |
1 |
Màn đơn |
2 |
Chiếu đơn |
3 |
Chăn đơn |
4 |
Áo ấm nam |
5 |
Áo ấm nữ |
3. Kiểu dáng, màu sắc, mẫu trang phục cá nhân: Có mẫu kèm theo.
II. TIÊU CHUẨN CẤP PHÁT TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động, được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông, 01 bộ quần áo hè, 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy da đen, 01 đôi giầy vải thấp cổ, 01 bộ quần áo đi mưa. Niên hạn cấp phát như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè cán bộ nam, nữ (1) |
Bộ |
01 |
1 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
3 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
2 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
1 năm |
9 |
Giày da đen cán bộ nam |
Đôi |
01 |
1 năm |
10 |
Giày da đen cán bộ nữ |
Đôi |
01 |
1 năm |
11 |
Giày vải thấp cổ |
Đôi |
01 |
1 năm |
12 |
Áo, quần đi mưa cán bộ |
Bộ |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(1) Bộ quần áo đông cán bộ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè cán bộ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
2. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó, Ban CHQS Bộ, ngành Trung ương, Ban CHQS cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã, Thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị DQTV từ Trung đội trưởng trở lên (trừ Trung đội trưởng trung đội Dân quân cơ động cấp xã) được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông, 01 bộ quần áo hè, 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy da đen, 01 đôi giầy vải thấp cổ, 01 bộ quần áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè cán bộ nam, nữ (2) |
Bộ |
01 |
2 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
3 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
3 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
1 năm |
9 |
Giày da đen cán bộ nam |
Đôi |
01 |
2 năm |
10 |
Giày da đen cán bộ nữ |
Đôi |
01 |
2 năm |
11 |
Giày vải thấp cổ |
Đôi |
01 |
2 năm |
12 |
Quần, áo đi mưa cán bộ |
Bộ |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(2) Bộ quần áo đông cán bộ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè cán bộ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
3. Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (3) |
Bộ |
01 |
1 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
2 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
01 |
1 năm |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
1 năm |
9 |
Áo đi mưa |
Cái |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(3) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
4. Tiểu đội trưởng và chiến sỹ dân quân thường trực được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 02 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
2 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
2 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (4) |
Bộ |
01 |
6 tháng |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
2 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
01 |
6 tháng |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
6 tháng |
9 |
Áo đi mưa |
Cái |
01 |
2 năm |
Ghi chú:
(4) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
5. Tiểu đội trưởng và tương đương, chiến sỹ dân quân tự vệ tại chỗ, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Năm đầu |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
3 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
3 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (5) |
Bộ |
01 |
2 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
3 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
01 |
2 năm |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
2 năm |
9 |
Áo mưa đi mưa. |
Cái |
01 |
3 năm |
Ghi chú:
(5) Bộ quần áo đông chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
Bộ quần áo hè chiến sỹ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
III. MẪU TRANG PHỤC
NGUYÊN LIỆU
MÀU SẮC: Theo hệ thống bảng màu: Pantone professional color system - 4 th edition
CHẤT LIỆU: Theo tiêu chuẩn QN - TQSA 1031: 2003
+ Gabađin Pêcô 65/35 XR 3.96 (19 - 5217 TPX)
+ Pôpolin Pêvi 65/35 BE 1.284 (16 - 0713 TPX)
+ Dệt XC 3.51
SAO MŨ, PHÙ HIỆU DQTV
SAO MŨ
Sao mũ cứng |
Sao mũ mềm |
PHÙ HIỆU TAY ÁO
Kích thước:
cao 9 cm - rộng 7 cm
QUẦN ÁO ĐÔNG CÁN BỘ DQTV NAM
QUẦN ÁO ĐÔNG CÁN BỘ DQTV NỮ
QUẦN ÁO HÈ CÁN BỘ DQTV NAM
QUẦN ÁO HÈ CÁN BỘ DQTV NỮ
QUẦN ÁO CHIẾN SỸ DQTV NAM
QUẦN ÁO CHIẾN SỸ DQTV NỮ
ÁO ẤM DQTV
MŨ CỨNG, MŨ MỀM, CRAVÁT, DÂY LƯNG NHỎ DQTV
Mũ cứng |
Mũ mềm |
Cravát |
|
|
Dây lưng nhỏ |
GIẦY CÁN BỘ NAM NỮ, GIÀY VẢI CHIẾN SỸ, BÍT TẤT DQTV
Giầy da cán bộ |
Bít tất |
Giày nam |
|
Giầy nữ
Giầy vải chiến sỹ
Cao cổ
Thấp cổ
QUẦN ÁO ĐI MƯA DQTV
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 03/2016/ND-CP |
Hanoi, January 5, 2016 |
ON GUIDELINES FOR THE LAW ON MILITIA
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Militia and Self Defense Forces dated November 23, 2009;
At the request of the Minister of National Defense,
The Government promulgates a Decree on guidelines for the Law on Militia.
This Decree provides guidelines for the Law on Militia in terms of: Militia forces in enterprises; number of deputy commanders in commune-level military commands; tasks, powers and mechanism for coordinating the operation of the military commands of ministries and central branches; seals of military commands of communes, wards and towns (hereinafter referred to as communes), military commands of grassroots agencies and organizations; decentralization of military commands; policies for militia; assistance of vehicles and traveling allowances for militia on duty.
1. Vietnamese citizens, regulatory bodies, political organizations, socio-political organizations, public service providers, and enterprises of Vietnam.
2. Foreign individuals or foreign-invested business entities that reside and operate in Vietnam in conjunction with militia. Where there is a discrepancy between this Decree and an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory, such international treaty shall prevail.
Article 3. Imposition of citizen’s obligation to perform militia service; certificate of citizen’s fulfillment of obligation to perform militia service; militia's licenses to use weapons and combat gear
1. The President of People’s Committee of commune or an authority's head shall consider granting an imposition of citizen’s obligation to perform militia service or a certificate of citizen’s fulfillment of obligation to perform militia service at the request of commune-level military commander, military commander of grassroots agency or militia unit in agency or organization without military command.
2. Military commanders of districts, towns, provincial-affiliated cities, cities affiliated to central-affiliated cities (hereinafter referred to as districts) shall grant militia's licenses to use weapons and combat gear.
3. Forms of imposition of citizen’s obligation to perform militia service; certificate of citizen’s fulfillment of obligation to perform militia service; militia's licenses to use weapons and combat gear are specified in Appendix I issued herewith.
Article 4. Conditions for forming militia forces in enterprises
1. An enterprise is entitled to form militia forces when it fully meets the following conditions:
a) Ensure the leadership of executive committee of communist party, the management of the People's Committee of province, district and the command of local military agencies;
b) Has operated for at least 12 months;
c) Its number of officials and public employees, employees with labor contracts of at least 12 months and indefinite-duration labor contracts who satisfied requirements for ages and standards to perform militia service prescribed in the Law on Militia is sufficient to form at least one militia squad;
d) Conform to national defense and security objectives and local plan for forming militia forces.
2. An enterprises that has not formed militia forces shall have its employees perform militia service at grass-roots level:
a) The enterprise manager shall furnish a list of employees within age range for militia service at enterprises with labor contracts of at least 12 months and indefinite-duration labor contracts to the People’s Committee of commune where it is headquartered or operating;
b) The enterprise manager shall cooperate with the President of People’s Committee of commune in recruiting employees prescribed in Point a of this Clause to militia forces;
c) The enterprise manager shall comply with regulations on employees that participate in activities and training as per the law.
Article 5. Procedures for forming militia units in enterprises
1. Application
a) An application form for forming militia unit made by the enterprise manager;
b) A plan for forming the enterprise's militia unit;
c) A list of officials and public employees and employees joining militia unit of the enterprise;
d) A document assessing the formation of enterprise’s militia unit issued by a competent authority.
2. Procedures and time limit
a) Regarding an enterprise not affiliated to military, it shall submit an application prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 of this Article to the specialized agency affiliated to the authority that is competent to form militia units prescribed in Article 28 of the Law on Militia. The specialized agency shall cooperate with enterprises in doing survey and planning the formation of militia unit and issuing a written assessment of militia unit at the enterprise which then being submitted to competent authority for consideration.
Regarding an enterprise affiliated to military, it shall submit an application prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 of this Article to the commander who is competent to form militia units prescribed in Article 6 of this Decree;
b) Within 5 working days from the date of submission, if the application is unsatisfactory, the specialized agency of authority that is competent to form militia units prescribed in Clause 1 Article 6 of this Decree shall instruct the enterprise to complete application in writing;
c) Within 20 working days from the date on which the satisfactory application is received, the specialized agency of authority that is competent to form militia units prescribed in Clause 1 Article 6 (if the enterprise is not affiliated to military) or agency of authority that is competent to form militia units prescribed in Clause 2 Article 6 (if the enterprise is affiliated to military) shall consult with relevant agencies, then verify the application in terms of the contents prescribed in Clause 1 Article 4 of this Decree and submit it to the person competent to issue a decision on formation of militia units. If the application is rejected by the competent person, a written explanation must be provided.
Article 6. The power to form and disband militia units in enterprises
1. With regard to militia units in an enterprise not affiliated to military: The power to form and disband militia units is prescribed in Point b, Point c, Point d, Point dd, Clause 1 and Clause 2 Article 28 of the Law on Militia.
2. With regard to militia units in an enterprise affiliated to military:
a) Chairman of General Department, the commanders of military zones and arms, High Command of Hanoi Capital, army corps, multi-battalion may decide to form militia battalions, militia flotillas at inferior enterprises;
b) Directors of institutes, rectors of schools affiliated to the Ministry of National Defense, General Director of groups and general companies may decide to form antiaircraft or artillery militia companies, militia flotillas; militia platoons at inferior enterprises;
c) Directors of companies, rectors of schools affiliated to General Department, military zones, arms, army corps may decide to form militia platoons, squads, batteries at inferior enterprises;
d) An authority competent to form militia units is also entitled to decide appointment, or dismissal of militia units’ commander or disband militia units.
Article 7. Conditions for forming military commands of grassroots agencies and organizations
A military command of grassroots agency and organization may be formed if it satisfies all of conditions below:
1. It is led by Communist Party of Vietnam.
2. It is subject to state management in terms of national defense and military.
3. There are self-defense organizations, reserve forces and ready-to-join forces.
Article 8. Defense-security key communes
1. Defense-security key commune refers to a commune at border, island, coastal area, security area, a commune at location deemed important politically, economically, culturally, socially, and in terms of national defense and security, or a commune whose security and politics is considered frequently complicated.
2. Determination of defense-security key communes
a) Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities (hereinafter referred to as hereinafter referred to as provinces) shall request Region Commander to submit a list of defense-security key communes for the Minister of National Defense’s approval;
b) President of People’s Committee of Hanoi shall submit a list of defense-security key communes for the Minister of National Defense’s approval.
3. Annually, Presidents of People’s Committees of provinces shall review and submit a list of additional defense-security key communes for approval.
Article 9. Number of deputy commanders of a commune-level military command
1. Regarding class 1 and class 2 communes prescribed in the Government's Decree No. 159/2005/ND-CP dated December 27, 005 on classification of communes, wards and towns and defense-security key communes, 2 deputy commanders of military command shall be assigned by People’s Council of province at the request of the People's Committee of province.
2. Regarding class 3 communes, 1 deputy commander of military command shall be assigned.
Article 10. Tasks and powers of military commands of ministries and central branches
1. Advise the Party organization, the Party Caucus committee, the Party executive committee and the head of the ministry or central branch to issue documents directing the national defense and military tasks from central to local government; combine economic development with national defense and security and appraise planning, plans and projects on socio-economic development related to national defense and security in the fields under their management according to law provisions.
2. Take charge and cooperate with specialized agencies of the Ministry of National Defense, military zones, local military agencies, and relevant agencies in directing and guiding to perform tasks below:
a) Militia services;
b) National defense and security education;
c) National defense, military, industry mobilization, and relevant civil defense;
d) Participate in forming local armed forces, building a strong and comprehensive base; coordinate in the direction of the construction and operation of defense areas; perform regional defensive and fighting maneuvers at the commune level, perform civil defense involved;
dd) Give commendation, adopt military rear policy, adopt incentive policy for people with meritorious services to the revolution;
e) Give advices to ensure budget, funding, and policies for national defense and military services;
g) Inspect, give preliminary and consolidated reports;
h) Perform other tasks assigned.
3. Direct and instruct agencies affiliated to relevant ministries to cooperate with local military agencies in advising Party executive committee and heads to direct and perform tasks prescribed in Clause 2 of this Article.
Article 11. Operation of military commands of ministries and central branches
1. The Party Caucus committee, Party organization, Party executive committee, and head of ministries and central branches: Subject to leadership, direction, management and administration in terms of national defense, military, and relevant civil defense.
2. The Ministry of National Defense: Subject to direction and guidance in terms of national defense, military, and relevant civil defense.
3. High Commands of military zones, local military agencies in places where they are headquartered: Subject to direction and guidance in terms of national defense, military, and relevant civil defense.
4. Take charge and cooperate with High Commands of military zones, Hanoi Capital High Commands, High Commands of arms, Border Guard Command, local military agencies in directing, guiding, and inspecting the national defense, military services, and relevant civil defense
5. Military commands of grassroots agencies and organizations, command of militia units in places without military commands: Take charge and cooperate with local military agencies in directing, guiding, and performing national defense, military services, and relevant civil defense.
6. Specialized agencies affiliated to the Ministry of National Defense: Subject to direction, guidance and cooperation in terms of national defense, military, and relevant civil defense.
Article 12. Decentralization of military commands of grassroots agencies and organizations, militia units
1. Hanoi Capital High Commands, Ho Chi Minh City High Commands, commanders of provincial military shall manage:
a) Military commands of grassroots agencies and organizations affiliated to enterprises, public service providers that are formed under decisions of Minister and equivalent person and headquartered on the administrative division;
b) Military commands of grassroots agencies and organizations affiliated to enterprises with militia battalions;
c) Military commands of grassroots agencies and organizations affiliated to provincial departments and equivalent authorities, management boards of industrial zones, processing and exporting zones, hi-tech zones, economic zones in the administrative division;
d) Antiaircraft artillery companies, militia artillery, militia battalions, militia fleets, engineer militia companies during the training and service period.
2. Military commands at district level shall manage military commands of grassroots agencies and organizations not prescribed in Point a, b, c Clause 1 of this Article and manage militia units prescribed in Point d Clause 1 of this Article beyond the training and service period; manage militia units formed during the training and service period.
3. Military commands at commune level, military commands of grassroots agencies and organizations, commanders of militia units in places without military commands shall manage:
a) Militia units within their power to form and militia units assigned for management;
b) Militia units that are formed by their superior authorities beyond the training and service period mobilized by competent authorities.
4. Military commands of ministries or central agencies shall cooperate with national defense standing agencies of the Ministry of National Defense at ministries or central agencies, local governments, and military units in directing and instructing military commands of grassroots agencies and organizations.
5. Navy Arms shall manage:
a) Militia fleets, flotillas in state-owned enterprises whose facilities and watercraft operate at sea;
b) Militia fleets, flotillas, companies, platoons, and squads in enterprises affiliated to Navy Arms.
Article 13. Seals of military commands
1. The seals of commune-level military commands, military commands of grassroots agencies and organizations, military commands of ministries and central branches shall be used in documents on national defense and military and relevant documents on national defense, military, civil defense within their competence.
2. Specimen of seals, seal carving, and power to handle procedures, registration, and management of seals of commune-level military commands, military commands of grassroots agencies and organizations, military commands of ministries and central branches shall be done in accordance with Decree No. 58/2001/ND-CP dated August 24, 2001 on management and use of seals, Decree No. 31/2009/ND-CP dated April 1, 2009 on amendments to Decree No. 58/2001/ND-CP dated August 24, 2001 and relevant law provisions.
3. Commune-level military commands, military commands of grassroots agencies and organizations and military commands of ministries and central branches may keep using their current seals if they are conformable with this Decree.
Article 14. Uniforms, stars and caps, and insignias of militia
1. Designs, colors, forms, standards, service life of uniforms, stars and caps, and insignias of militia prescribed in Appendix II enclosed with this Decree.
2. Quality standards for uniforms, stars and caps, and insignias of militia prescribed in national standards in the field of military and national defense (TCVN/QS).
3. The provision, management, and use of uniforms, stars and caps, and insignias of militia shall be done in accordance with law and regulations on national defense and regulations of the Minister of National Defense.
Article 15. Standards for working equipment of commune-level military commands
1. If a commune has sufficient finance resources, it should build a head office of military command to ensure the accommodation for militia forces and reserve militia to be mobilized to perform certain tasks; if a commune has insufficient finance resources to build a separate head office of military command, it should arrange working rooms adequate for meetings, briefing, alternating combat readiness of militia forces and arrange desks, chairs, document cabinets, gun cabinets, combat gear, training material, shared outfits, telephones and other materials.
2. the Minister of National Defense shall stipulate a list of military equipment at head office or working room of commune-level military commands.
Article 16. Management and command responsibility allowance
Management and command responsibility allowance of militia shall be calculated and paid monthly, equal to base salary multiplied by (x) the following coefficients:
1. Squad commander: 0.1.
2. Platoon commander, village militia leader: 0.12.
3. Company deputy commander, company deputy political commissar; flotilla deputy commander, flotilla deputy political commissar: 0.15.
4. Company commander, company political commissar; flotilla commander and flotilla political commissar, platoon commander of mobile militia: 0.2.
5. Battalion deputy commander, battalion deputy political commissar: fleet deputy commander and fleet deputy political commissar: 0.21.
6. Battalion commander, battalion political commissar: fleet commander and fleet political commissar, deputy political commissar of commune-level military command; deputy commander, deputy political commissar of military command of grassroots agency and organization: 0.22.
7. Commander, political commissar of commune-level military command; commander, political commissar of military command of grassroots agency and organization; deputy commander, political commissar of military command of grassroots agency and organization: 0.24.
8. Commander, political commissar of a military command of a ministry or central branch: 0.25.
9. Period in which responsibility allowance is eligible commences from the date on which a decision on appointment is issued until the date on which a decision on termination of office is issued; if a person holds a position at least 15 days in a month, he/she is eligible for the entire month’s allowance; if a person holds a position less than 15 days in a month, he/she is eligible for a half of month's allowance.
Article 17. allowances, social insurance, health insurance, food expenses, per diem, subsidy of deputy commander of commune-level military command; allowances of village militia leader; assistance/aid in travel vehicles, expenses for militia
1. A deputy commander of commune-level military command is entitled to:
a) Monthly allowances, equal to base salary multiplied by (x) 1.0;
b) Contribute and benefit from social insurance, health insurance whilst he/she is on active service as prescribed in laws and regulations on social insurance, health insurance;
c) Food expenses during the period of training, practices, equal to basic food expenses paid for infantry soldiers in People's Army of Vietnam;
d) Per diem applicable to public employees of communes;
dd) If a deputy commander who has served for at least consecutive 60 months resigns his/her job, he/she is eligible for a lump-sum allowance; 1 working year shall be considered as 1.5 of average allowance of the last 60 months, except for deliberate resignation, disciplinary dismissal, or deprivation of citizenship.
2. A village militia leader is eligible for monthly allowances, at least equal to 0.5 of base salary and being paid monthly.
3. Mobile militia, on-site militia, navy militia, standing militia performing tasks prescribed in Article 8, Article 44 of the Law on Militia are provided with travel vehicles and expenses or paid round-trip tickets applicable to official and public employees of communes;
4. Each President of People’s Committee of province shall request People’s Council at the same administrative level to decide amounts of monthly allowances, food funding, aids for social insurance, health insurance provided for deputy commander of commune-level military command; monthly allowances for village militia leader; travel funding for militia.
1. Officers of commune-level military commands who have served for 60 or more consecutive months are entitled to a seniority allowance. The allowance amount is specific as follows: After 5 years (60 months in total) of continuous service, the seniority allowance shall be equal to 5% of the current salary amount and the leadership allowance, exceeding seniority allowances (if any) or the current monthly allowance; from the sixth year onwards (12 months in total), 1% shall be added.
2. An officer of commune-level military command who has served for a consecutive period in the branches for which he/she is entitled to receive the seniority allowances, are entitled to have that period included in the duration of working as officer of commune-level military command to receive the seniority allowance.
Article 19. National defense and military allowances
1. Deputy commander of commune-level military command, platoon commander of mobile militia is entitled to receive national defense and military allowances.
2. National defense and military allowance is equal to 50% of total current allowances, including: Monthly allowance, management and command responsibility allowance, seniority pay.
3. Period in which national defense and military allowance is eligible commences from the date on which a decision on appointment is issued until the date on which a decision on termination of office is issued; if a person holds a position at least 15 days in a month, he/she is eligible for the entire month’s allowance; if a person holds a position less than 15 days in a month, he/she is eligible for 50% of national defense and military allowance of such month.
Article 20. Policies for the militia tasked to protect the sovereignty and the sovereignty rights over the sea and islands
A member of the militia during his/her duty to participate in protecting the sovereignty and the sovereignty rights over the sea and islands of the Socialist Republic of Vietnam under the decisions of the competent authorities is eligible for the following policies:
1. For full-paid militia member, he/she is entitled to receive current allowances and benefits according to the current regime and enjoy 50% of the grade-based wage on the actual mobilization day; receive the food funding per day equal to 0.1 of base salary; if the actual amount is lower than the above regulation, Clause 2 of this Article shall apply.
2. For daywork-paid militia member, he/she is entitled to receive an amount of allowance equal to 0.25 of the base salary; and receive the food funding per day equal to 0.1 base salary. For the captain and chief engineer, he/she is entitled to receive an extra responsibility allowance per day equal to 0.08 of the base salary.
Article 21. Policies for militia members who have not purchased health insurance and social insurance but get sick or die when performing tasks
1. A militia member who has not purchased health insurance or social insurance but get sick or get sick leading to death when performing tasks prescribed Article 8 of the Law on Militia as the mobilization order of competent authority is eligible for the following incentives:
a) In case of sickness: He/she is entitled to be given medical examination and treatment and paid medical examination and treatment expenses with an amount of medical insurance applicable to People's Army of Vietnam soldiers prescribed in Point a Clause 1 Article 22 of Law on amendments to the Law on Health insurance; during the treatment period, food allowances equal to the basic meals of infantry soldiers of the People's Army of Vietnam shall be provided;
b) In case of sickness leading to death: The relatives or people who take care of funeral shall receive the funeral allowance equal to 5 (five) times the base salary at the month of death.
2. Request
a) A written request for allowance of the militia member or the lawful representative of the militia member, with opinions of the commune-level military command and the certification by the commune-level People's Committee;
b) The test forms, the prescriptions, the receipts, the discharge papers and death certificates for cases of illness leading to death;
c) The written evaluation of the district-level military command.
3. Procedures
a) The militia member or lawful representative of the militia member, in case of illness leading to death, shall send a request set as prescribed at Point a, Point b, Clause 2 of this Article the commune-level military command;
b) Within 5 working days after receiving the request, the commune-level military command shall verify if the request is valid. If the dossier is invalid, the commune-level military command shall guide the militia member or the lawful representative of the militia member to supplement or complete the request. In case of valid request, the commune-level military command shall forward it to the district-level military command;
c) Within 10 working days after receiving the complete and valid request: If the request fails to fully meet the conditions for settlement, the district-level military command must notify the militia member of the reasons in writing. If the request fully meets the conditions for settlement, the district-level military command shall have to evaluate and forward the request to the president of the district-level People's Committee for approval;
d) Within 10 working days after the issuance of the allowance decision, the specialized agencies must implement regulations on sickness applicable to militia members or the lawful representative of militia members.
4. Funds shall be provided under decisions of district-level People's Committees.
Article 22. Policies for militia members who have not purchased health insurance and social insurance but have accidents or die when performing tasks
1. A militia member who has not purchased health insurance or social insurance has accident or dies when performing tasks prescribed in Clause 4, Clause 5, and Clause 6 of Article 8 of the Law on Militia as the mobilization order of competent authority is eligible for the following incentives:
a) During the time and at the place of duty prescribed in Clause 4, Clause 5, Clause 6, and Article 8 of the Law on Militia under the mobilization order of competent authority;
b) Beyond the time or place of duty under the order of competent authority;
c) On the route to and from the place of residence to the place of duty during the reasonable time and route.
2. Eligible incentives:
a) In case of accidents: During the treatment of accidents, victims shall enjoy the same treatment prescribed at Point a, Clause 1, Article 21 of this Decree, including cases of recurrent injuries until discharge from hospital. If the accident causes a reduction from 5% to 21%, the victim shall be entitled to lump-sum benefit at least equal to 12 times the base salary; if it causes a reduction from 22% to 80%, every additional 1% reduction shall be entitled to 0.4 times the base salary; if it cause a reduction of at least 81%, the lump-sum allowance shall be equal to at least 60 times the base salary;
b) In case of accidents leading to death: The relatives shall receive a lump-sum allowance equal to 36 times base salary or people who take care of funeral shall receive the funeral allowance equal to 10 (five) times the base salary at the month of death.
3. Request
a) A written request for allowance of the militia member or relative, with opinions of the commune-level military command and the certification by the commune-level People's Committee;
b) Record of accident investigation by police or military command at commune level or higher;
c) The test forms, the prescriptions, the receipts, the discharge papers and death certificates for cases of accident leading to death;
d) The written evaluation of the district-level military command.
4. Procedures
a) The militia member or lawful representative of the militia member, in case of accidents leading to death, shall send a request set as prescribed at Point a, Point b, Clause 2 of this Article the commune-level military command;
b) Within 5 working days after receiving the request, the commune-level military command shall have to check the validity. If the dossier is invalid, the commune-level military command shall guide the militia member, relative, lawful representative of the militia member to supplement or complete the request. In case of valid request, the commune-level military command shall forward it to the district-level military command;
c) Within 10 working days after receiving complete and valid request, if the request fails to satisfy the conditions for settlement, the district-level Military Commands must clearly state the reasons for the applicant. Where the request satisfies all the conditions for settlement, the district-level military command shall have to examine them and send them together with request to the provincial-level military agency;
d) Within 10 working days after receiving complete and valid request, the provincial-level military agency shall evaluate and forward it the president of the provincial-level People's Committee for approval;
dd) Within 10 working days after the issuance of the allowance decision, the specialized agencies must implement regulations on accidents applicable to militia members or the lawful representative of militia members.
5. Funds shall be provided under decisions of provincial-level People's Committees.
Article 23. Policies for militia members who die, get injured or sacrifice their lives on duty
A militia member who is dead, injured or sacrifices his/her life when doing service prescribed in Clause 1, Clause 2, Clause 3, Article 8 of the Law on Militia under the mobilization order of competent authority is eligible for the following incentives:
1. If he/she dies, get injured, or sacrifices his/her life when doing service shall be considered revolutionary martyrs, wounded soldier, or equivalent prescribed in Ordinance on incentives for people with meritorious services to the revolution.
2. In case of death not prescribed in Clause 1 of this Article, including death caused by recurrent wound during performing tasks, the person who takes care of funeral is entitled to receive funeral allowance equal to 10 times base salary at the month of death.
3. Procedures, requests, policies shall be done in accordance with laws and regulations on wounded soldiers, dead soldiers, and revolutionary martyrs.
Article 24. Newspapers and magazines
1. Every day, the commune-level military command, military commands of grassroots agencies and organizations (except for military commands of grassroots agencies and organizations), and standing militia units are granted 1 issue of People's Army newspaper which is funded by the province.
2. Every day, the military commands of the ministries and central branches and the military command of grassroots agencies and organizations affiliated to enterprises shall be granted 1 issue of People's Army newspapers which is funded by the enterprises.
3. Monthly, the commune-level military commands, the military commands of grassroots agencies and organizations, the military commands of ministries and central branches shall be granted 1 issue of militia and national defense education magazine which is funded by the Ministry of Defense.
Article 25. Funding sources for militia
1. Funds and state budget funds for the operation of the militia shall be included in the annual state budget expenditure estimates of ministries and local governments according to the current state budget decentralization. The estimation, management and statement of funds shall comply with the provisions of the Law on State Budget and its guiding documents. For budget-hindering local governments, the central budget shall provide financial aids for implementation according to the central budget's balancing capability.
2. Enterprises which have formed their militia units shall have to appropriate funds for the organization, training and operation of the militia force. For enterprises without militia units shall appropriate funds for their employees to perform the obligation to join militia in local governments in places where enterprises are based. This amount of money shall be accounted into the deductible expenses when determining the taxable income of the enterprise.
3. Other lawful revenue sources.
This Decree comes into force as of February 20, 2016 and supersedes the Government's Decree No. 58/2010/ND-CP dated June 1, 2010, on guidelines for the Law on Militia.
1. The Minister of Defense shall provide guidelines for the implementation of articles and clauses assigned to it in this Decree.
2. Ministers, the heads of the ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, and concerned agencies and organizations, the presidents of the People's Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |