Kiến thức cần nhớ

Với lí thuyết trang 142,143 vbt Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

1 443 lượt xem


Giải VBT Hóa 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm

Lí thuyết trang 142,143 VBT Hóa học lớp 9

I. Kiến thức cần nhớ

1. Công thức cấu tạo của các chất

Metan: Kiến thức cần nhớ (ảnh 2)                                

Etilen: Kiến thức cần nhớ (ảnh 3)

Axetilen: H - C ≡ C – H                     

Benzen: Kiến thức cần nhớ (ảnh 4)

Rượu etylic: Kiến thức cần nhớ (ảnh 5)          

Axit axetic: Kiến thức cần nhớ (ảnh 6)

2. Các phản ứng quan trọng

a) Phản ứng cháy:

CH4 + 2O2 to CO2↑ + 2H2O

C2H4 + 3O2 to 2CO2↑ + 2H2O

2C2H2 + 5O2 to 4CO2↑ + 2H2O

CxHy + O2 toxCO2↑ + H2O

C2H5OH + 3O2 to 2CO2↑ + 3H2O

b) Phản ứng thế với Cl2, Br2

CH4 + Cl2 asCH3Cl + HCl

C6H6 + Br2 toFeC6H5Br + HBr

c) Phản ứng cộng và trùng hợp

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr

nCH2 = CH2  pxt,to(– CH – CH2 –)n

d) Phản ứng của rượu etylic

2C2H5OH + 2Na →  2C2H5ONa + H2

C2H5OH + CH3COOHH2SO4dac,to CH3COOC2H5 + H2O

e) Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazo, oxit bazo, muối:

2CH­3COOH + 2Na → 2CH­3COONa + H2

CH­3COOH + NaOH → CH­3COONa + H2O

2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

g) Phản ứng thuỷ phân:

- Chất béo:

C3H5(OOCR)3 + 3H2O toAxit3RCOOH + C3H5(OH)3

C3H5(OOCR)3 + 3NaOH to 3RCOONa + C3H5(OH)3

- Gluxit:

C12H22O11 + H2O toAxit Glucozơ (C6H12O6) + Fructozơ (C6H12O6)

(C6H10O5)n + nH2O toAxit nC6H12O6

3. Các ứng dụng

a) Ứng dụng các hiđrocacbon: là nguồn nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.

b) Ứng dụng của:

Chất béo: trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng.

Protein: là thực phẩm quan trọng của con người và động vật.

Gluxit: đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.

c) Ứng dụng của polime

- Chất dẻo: được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất.

- Tơ: sử dụng cho nhu cầu cơ bản của đời sống và sản xuất.

- Cao su: sản xuất các loại lốp, vỏ bọc dây điện…

Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lí thuyết trang 139 VBT Hóa 9: Kiến thức cần nhớ...

Bài 1 trang 139 VBT Hóa 9: Hãy nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp...

Bài 2 trang 140 VBT Hóa 9: Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3 ...

Bài 3 trang 140 VBT Hóa 9: Có muối ăn và các hóa chất cần thiết...

Bài 4 trang 140 VBT Hóa 9: Có các bình đựng khí riêng biệt...

Bài 5 trang 140 VBT Hóa 9: Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng...

Bài 1 trang 141 VBT Hóa 9: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch...

Bài 2 trang 141 VBT Hóa 9: Nhóm chất để làm sạch bạc cám ở dạng bột...

Bài 3 trang 141 VBT Hóa 9: Có hỗn hợp các chất rắn...

Bài 1 trang 143 VBT Hóa 9: Những chất sau đây có điểm gì chung...

Bài 2 trang 143 VBT Hóa 9: Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất...

Bài 3 trang 143 VBT Hóa 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng...

Bài 4 trang 144 VBT Hóa 9: Chọn câu đúng trong các câu sau...

Bài 5 trang 144 VBT Hóa 9: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt...

Bài 6 trang 144 VBT Hóa 9: Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí...

Bài 7 trang 144 VBT Hóa 9: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm...

1 443 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: