Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (có đáp án)
-
601 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Quan sát các từ ngữ in đậm và trả lời câu hỏi: Bắp, bẹ ở đây đều có nghĩa là ngô. Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được dùng phổ biến trong toàn dân.
- Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
- Bắp và bẹ đều là từ ngữ địa phương.
- Từ ngô là từ ngữ toàn dân.
Câu 2:
23/07/2024Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ dùng mợ? Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này.
b)
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
a, Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là mẹ, có chỗ lại dùng mợ. Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ mẹ - từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ mợ vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức. Hơn nữa, trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu.
b,
- Từ ngỗng có nghĩa là điểm hai, bởi hình dạng con ngỗng giống điểm 2.
- Điểm yếu, trúng tủ có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra. Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
Câu 3:
20/07/2024Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.
Câu 4:
18/07/2024Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong điện nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
(Theo Hồng Nguyên, Nhớ)
- Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
Trong các đoạn thơ, thơ văn trên, tác giả dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để tô đậm thêm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ và tính cách nhân vật.
Câu 6:
22/07/2024Tìm một số biệt ngữ xã hội mà em biết, giải thích nghĩa của những từ đó và đặt câu.
- Biệt ngữ của học sinh:
+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1.
+ Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác.
+ Từ "quay cóp" – nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra.
+ Từ "trượt vỏ chuối" – chỉ việc thi trượt.
VD: Hôm nay, Nam trong giờ thi Toán chẳng quay cóp được gì cả.
- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…
VD: Vua truyền rằng: "Trẫm muốn các khanh hãy lắng nghe người dân".
- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…
VD: Bọn lưu manh đang dạt vòm ngoài đường.
Câu 7:
18/07/2024Trong những trường hợp nào sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không.
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:
b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
d, Khi làm bài tập làm văn
e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
Câu 8:
18/07/2024Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc của địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ví dụ:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
(Ca dao)
Bầm ơi, có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
(Bầm ơi, Tố Hữu)
Trèo lên trên rẫy khoai lang
Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.
(Hò ba lí của Quảng Nam)
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có đáp án
-
13 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (có đáp án) (403 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý thuyết về Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có đáp án (387 lượt thi)
- Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có đáp án (600 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt học kì 1 (có đáp án) (1334 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vài nét về tác giả Ngô Tất Tố có đáp án (1208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tác giả An-đéc-xen có đáp án (1120 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chiếc lá cuối cùng có đáp án (1043 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lý thuyết về Trợ từ, thán từ có đáp án (855 lượt thi)
- Trắc nghiệm Nói quá có đáp án (838 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lão Hạc có đáp án (638 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tình thái từ có đáp án (626 lượt thi)
- Trắc nghiệm Trường từ vựng có đáp án (624 lượt thi)
- Trắc nghiệm Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có đáp án (619 lượt thi)