Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18 (có đáp án): Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
-
130 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do:
Đáp án: D
Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do: Sức đẩy của tim khi tâm co, sự hỗ trợ của hệ mạch.
Câu 2:
20/07/2024Sắp xếp vận tốc máu chảy trong thành mạch theo trình tự từ lớn đến nhỏ.
Đáp án: A
Ở động mạch thành dày nhất, áp lực máu lên thành mạch cao, vận tốc máu cao nhất sau đó đến tĩnh mạch và cuối cùng là mao mạch.
Câu 3:
21/07/2024Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu?
Đáp án: B
Câu 4:
23/07/2024Ở người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất vào động mạch là bao lâu?
Đáp án: D
Câu 5:
22/07/2024Bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn là?
Đáp án: D
Các bệnh trên đều liên quan đến các thành phần của hệ tuần hoàn.
Câu 6:
03/07/2024Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch?
Đáp án: C
Cá hồi rất giàu omega – 3 giúp điều hòa nhịp tim, ngăn ngừa hình thành các cục máu đông.
Câu 7:
19/07/2024Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim là chức năng của thành phần nào?
Đáp án: D
Hệ mạch có chức năng dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Câu 8:
11/07/2024Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án: D
Hoạt động cơ thể mệt mỏi sẽ làm tim đập nhanh, sử dụng chất kích thích có thể gây tăng nhịp tim, các bệnh tim mạch cũng gây rối loạn nhịp tim.
Câu 9:
18/07/2024Ở trạng thái gắng sức thì so với người bình thường, vận động viên có đặc điểm một chu kì tim như thế nào?
Đáp án: B
Ở vận động viên hoạt động thể lực lớn nên tim phải hoạt động mạnh để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động
Câu 10:
23/07/2024Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi?
Đáp án: A
Vì tim làm việc 0,4s và nghỉ ngơi 0,4 giây xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi
Câu 11:
05/07/2024Loại mạch nào dưới đây có van?
Đáp án: D
Tĩnh mạch đùi có van để ngăn máu chảy ngược.
Câu 12:
22/07/2024Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây?
Đáp án: D
Máu lưu thông trong động mạch là nhờ sự co dãn của thành mạch, sức đẩy của tim, sự liên kết của dịch tuần hoàn.
Câu 13:
06/07/2024Huyết áp tối đa đo được khi nào?
Đáp án: B
Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.
Câu 14:
23/07/2024Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất?
Đáp án: B
Tại động mạch chủ người ta đo được huyết áp lớn nhất.
Câu 15:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: C
Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. Huyết áp mới giảm dần từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch
Câu 16:
11/07/2024Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch?
Đáp án: C
Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.
Câu 17:
22/07/2024Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi nào?
Đáp án: A
Cao huyết áp là một loại bệnh gây nguy hiểm cho người bệnh. Khi chỉ số huyết áp nằm trong khoảng huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg trở lên thì người bệnh bị xác nhận có dấu hiệu của bệnh cao huyết áp.
Câu 18:
18/07/2024Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án: D
Nhịp tim sẽ tăng lên trong tất cả các trường hợp A, B, C.
Câu 19:
22/07/2024Chọn từ đúng để hoàn thành câu sau:
Hệ tuần hoàn gồm tim và ...(1)..., tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua …(2)…, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự …(3)…
Đáp án: C
Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch, tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
Câu 20:
22/07/2024Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Đáp án: D
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn, ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.