Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản (phần 2)
-
775 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
13 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt.
(2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.
(3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đáp án: B
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt. Phát biểu này sai vì loài thứ yếu mới đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó chứ không phải loài chủ chốt.
Phát biểu 2: Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác trong quần thể khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó. Phát biểu này đúng vì khi môi trường sống bị thay đổi làm cho nhóm loài ưu thế bị suy vong, một loài ngẫu nhiên nào đó trong quần xã thích nghi với điều kiện môi trường mới, do đó nó sinh trưởng và phát triển nhanh, chiếm số lượng lớn, dần dần thay thế cho loài ưu thế trước đó.
Phát biểu 3: Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 4: Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Phát biểu này sai vì loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu: 2, 3 → chọn đáp án B.
Câu 2:
22/07/2024Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ gì?
Đáp án: B
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → Chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 3:
20/07/2024Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
Đáp án: B
Có 1 phát biểu đúng, đó là III.
I là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này tiết ra chất kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật khác
II và IV là quan hệ kí sinh. Ở quan hệ kí sinh thì một loài có lợi, một loài có hại.
III là quan hệ hội sinh, một loài có lợi, một loài trung tính.
Câu 4:
21/07/2024Cho các mối quan hệ sau:
I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.
IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?
Đáp án: D
Quan hệ cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Xét các mối quan hệ của đề bài:
Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh, vi khuẩn nốt sần Rhizobium là loại trực khuẩn hình que, hảo khí, gram âm, không sinh nha bào, có tiên mao nmọc theo kiểu đơn mao hoặc chu mao, có khả năng di động được. Khuẩn lạc có màu đục, nhày, lồi, có kích thước 2 – 6 mm. Tế bào Rhizobium có kích thước 0,5 - 0,9 x 1,2 – 3,2 . Chúng thích ứng ở pH = 6,5 – 7,5, độ ẩm 60 – 70%, nhiệt độ 28 – 30. Vi khuân Rhizobium chứa enzim nitroengaza cố định nito khí trời cho cây họ đậu. Ngược lại, cây họ đậu cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần
Về quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu đã được nghiên cứu rất nhiều, chúng tạo thành một thể sinh lý hoàn chỉnh, khi tách rời, khả năng đồng hóa nitơ phân tử không còn.
2. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ: Đây là mối quan hệ hội sinh chứ không phải cộng sinh. Trong mối quan hệ này cây phong lan chỉ lấy nước, còn không lấy chất dinh dưỡng từ cây thân gỗ và sử dụng cây gỗ như là một giá thể để bám vào, còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại.
3. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác, sau đó nó vô tình hất trứng của con khác đi, do vậy đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm chứ không phải mối quan hệ cộng sinh.
4. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y: Đây là mối quan hệ cộng sinh.
Vậy có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh: 1, 4
Câu 5:
18/07/2024Chấy hút máu trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
Đáp án: B
Câu 6:
27/08/2024Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
- Độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.
A sai.
- Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. Do diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn, chưa có sinh vật nào, trải qua một thời gian dài hình thành nên quần xã.
B sai.
- Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định.
C sai.
- Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
D đúng.
* Tìm hiểu "Đa dạng của quần xã"
- Độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng loài trong quần xã và tỉ lệ số cá thể của mỗi loài so với tổng số cá thể trong quần xã.
- Tỉ lệ số cá thể của mỗi loài so với tổng số cá thể trong quần xã được gọi là độ phong phú của quần xã.
- Quần xã có số lượng loài càng lớn và độ phong phú của các loài càng đồng đều thì độ đa dạng càng cao.
- Độ đa dạng quần xã sinh vật thay đổi theo xu hướng giảm dần khi di chuyển từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, từ chân núi lên đỉnh núi, từ bờ đến khơi xa và từ tầng mặt xuống các lớp nước sâu.
- Độ đa dạng thể hiện sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã sinh vật.
+ Độ đa dạng của quần xã càng cao, tính ổn định càng lớn bởi những loài cùng bậc dinh dưỡng hoặc có mối quan hệ gần gũi có thể thay thế nhau trong lưới thức ăn.
+ Ngược lại, khi độ đa dạng của quần xã giảm, ví dụ số lượng cá thể của một loài nào đó giảm mạnh sẽ làm giảm số lượng cá thể của loài ăn nó và gia tăng số lượng cá thể của loài là thức ăn của nó, qua đó tác động tới những loài khác khiến quần xã mất ổn định.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 7:
19/07/2024Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: D
Câu 8:
18/07/2024Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi?
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
Đáp án: B
Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, tỏi vô tình trong quá trình sống đã làm hại đến sinh vật khác, không loài nào có lợi.
Cây tầm gửi sống trên thân gỗ là mối quan hệ ký sinh, cây tầm gửi hút chất dinh dưỡng từ cây gỗ, cây tầm gửi có lợi còn cây thân gỗ có hại.
Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng là mối quan hệ hội sinh, cây phong lan có lợi còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại.
Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, cây nắp ấm có lợi còn ruồi có hại.
Vậy có 3 mối quan hệ mà chỉ có 1 loài có lợi.
Câu 9:
26/11/2024Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ có trong quần xã sinh vật
*Tìm hiểu thêm: "Đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã"
- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
- Gồm: Phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo chiều ngang.
+ Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.
+ Phân bố cá thể theo chiều ngang như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Câu 10:
18/07/2024Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng
I. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp
II. Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước
III. Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó
IV. Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.
Đáp án: B
Các phát biểu đúng là 1,3
Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn
Ý 4 sai
Câu 11:
17/07/2024Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: A
Câu 12:
26/08/2024Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
Đáp án đúng là: A
- Mối quan hệ giữa Cây tầm gửi và cây thân gỗ, là mối quan hệ kí sinh
Giải thích:
- A đúng vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống.
- B sai vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.
- C sai vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.
- D sai vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
1. Các mối quan hệ sinh thái
a. Quan hệ cộng sinh
- Quan hệ công sinh là quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật, trong đó tất cả các bên đều có lợi; tuy nhiên, mỗi bên chỉ có thể sống và phát triển tốt nếu có sự hợp tác của bên kia.
- Ví dụ:
+ Cộng sinh giữa tảo đơn bào với nấm trong địa y.
+ Vi khuẩn cố định đạm (Rhizobium) cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
b)Quan hệ hợp tác
- Quan hệ hợp tác là quan hệ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi. Khác với cộng sinh, quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
- Ví dụ:
+ Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng (Chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu → Chim có thức ăn, trâu được loại bỏ kí sinh gây hại).
+ Hợp tác giữa chim nhỏ ăn thức ăn thừa ở răng cá sấu (cá sấu không khó chịu vì thức ăn thừa trong răng, chim nhỏ có thức ăn)
c. Quan hệ hội sinh
- Quan hệ hôi sinh là quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật, trong đó một bên có lợi bên kia không có lợi cũng không có hại gì.
- Ví dụ:
+ Cá ép sống bám trên cá lớn (cá voi, cá mập), nhờ đó cá ép được mang đi xa, kiếm thức ăn dễ dàng.
+ Cây lan sống bám trên thân cây gỗ (cây lan có lợi do lấy được ánh sáng, cây gỗ không có lợi cũng không có hại).
d. Quan hệ cạnh tranh
- Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các loài có cùng chung nhau nguồn sống, các loài cạnh tranh nhau giành thức ăn, nơi ở,… Trong mối quan hệ này, các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên một loài thắng thế còn các loài khác bị hại hoặc cả hai đều bị hại.
- Đối với thực vật, cạnh tranh giành khoảng không gian có nhiều ánh sáng, những cây lấy được nhiều ánh sáng sẽ vươn cao hơn những cây khác, rễ phát triển mạnh sẽ có cơ hội sống sót hơn.
- Ví dụ:
+ Cây đua nhau vươn lên lấy ánh sáng.
+ Cạnh tranh giữa chim ưng và cú mèo tranh giành thức ăn.
e. Kí sinh
- Kí sinh là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống.
- Loài sống nhờ gọi vật kí sinh, loài kia là vật chủ. Vật kí sinh không giết chết ngay vật chủ mà làm suy yếu dần, bệnh rồi chết.
- Ví dụ:
+ Chấy kí sinh trên người và động vật.
+ Cây tầm gửi sống bám trên thân cây khác.
f. Ức chế cảm nhiễm
- Ức chế cảm nhiễm là quan hệ một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của loài khác.
- Ví dụ: Tảo giáp phát triển mạnh vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thủy triều đỏ” hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều cá, tôm và chim ăn cá, tôm,…
g. Sinh vật này ăn sinh vật khác
- Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm:
+ Động vật ăn thực vật: Trong quá trình ăn lá, hạt, quả,… động vật cũng đã góp phần thụ phấn cho thực vật.
+ Động vật ăn động vật: Động vật ăn thịt tấn công con mồi, tuy nhiên, chúng thường bắt được những con già hoặc yếu → Chọn lọc tự nhiên loại bớt những cá thể yếu.
+ Thực vật ăn động vật: Các loài cây bắt mồi, cây nắp ấm,… cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây.
Ví dụ:
+ Bò ăn cỏ.
+ Sư tử ăn thịt ngựa vằn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Câu 13:
23/07/2024Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
Đáp án: A
Câu 14:
26/07/2024Cho các nhóm sinh vật sau:
(1) Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn
(2) Cây tràm trong quần xã rừng U Minh
(3) Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ
(4) Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ
(5) Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới
Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
Đáp án đúng là: D
- Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường.
- Quần xã đồng cỏ có bò rừng là loài ưu thế trong quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ vì nó ảnh hưởng đến sự phát tiển của các loài cỏ trong quần xã .
- Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh, lim là loài đặc trưng trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
- Cây lau là loài thường gặp trong quần xã rừng mưa nhiệt đới
Vậy 1 và 3 đúng
D đúng.
* Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
* Thành phần loài được thể hiện qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài; loài ưu thế và loài đặc trưng.
- Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì tính ổn định càng cao.
+ Số lượng loài (độ đa dạng loài) là số lượng các loài khác nhau có mặt trong quần xã. Số lượng loài càng cao, cấu trúc mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
+ Số lượng cá thể mỗi loài (độ phong phú của loài) là tỉ số % về số lượng cá thể của 1 loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài trong quần xã. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì độ phong phú của loài càng thấp.
- Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Ví dụ: Ở quần xã trên cạn, thực vật có hạt thường là loài ưu thế vì chúng có số lượng nhiều, cung cấp thức ăn và nơi ở cho nhiều loài khác.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác. Ví dụ: Cá cóc Tam Đảo là loài đặc trưng có ở rừng mưa nhiệt đới Tam Đảo, cây tràm là loài đặc trưng có nhiều ở quần xã rừng U Minh.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã
- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
- Gồm: Phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo chiều ngang.
+ Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.
+ Phân bố cá thể theo chiều ngang như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.
3. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng của các nhóm sinh vật
* Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm sinh vật có quan hệ dinh dưỡng khác nhau: Nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ, nhóm sinh vật phân giải.
- Nhóm sinh vật sản xuất: gồm cây xanh và một số vi sinh vật tự dưỡng. Đây là nhóm sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng Mặt Trời để tổng hợp nên chất hữu cơ.
- Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
- Nhóm sinh vật phân giải: gồm các vi sinh vật dị dưỡng phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên như vi khuẩn, nấm, một số động vật đất.
Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Câu 15:
18/07/2024Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau:
1. Tầng thảm xanh
2. Tầng tán rừng
3. Tầng vượt tán
4. Tầng dưới tán rừng
Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ dưới lên?
Đáp án :
Thứ tự của các tầng tình từ dưới lên là: Tầng thảm rừng → Tầng dưới tán rừng → Tầng tán rừng → Tầng vượt tán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
19/07/2024Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau:
1. Tầng thảm xanh;
2. Tầng tán rừng;
3. Tầng vượt tán;
4. Tầng dưới tán rừng.
Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ trên xuống?
Đáp án :
Thứ tự của các tầng tình trên xuống dưới là: Tầng vượt tán → Tầng tán rừng → Tầng dưới tán rừng → Tầng thảm xanh
Đáp án cần chọn là: C
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản (phần 3)
-
16 câu hỏi
-
13 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản (P2)
-
15 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (774 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 41 (có đáp án): Diễn thế sinh thái (1498 lượt thi)