Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân có đáp án (Mới nhất)

  • 298 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giảm phân xảy ra ở loại tế bào sinh dục chín.


Câu 2:

20/07/2024

Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể nhân đôi một lần.


Câu 3:

18/07/2024

Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.


Câu 4:

15/07/2024

Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu I của giảm phân.


Câu 5:

12/07/2024

Giảm phân I làm cho

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giảm phân I làm cho số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.


Câu 6:

12/07/2024

Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào: Ở giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào. Ở giảm phân II, các chromatid tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào.


Câu 7:

23/07/2024

Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải.

Đáp án đúng là: B

Giảm phân và nguyên phân đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

Có 2 lần phân bào liên tiếp, các nhiễm thể trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo là những hoạt động chỉ diễn ra ở giảm phân mà không diễn ra ở nguyên phân.


Câu 8:

19/07/2024

Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do

Xem đáp án

Hướng dẫn giải   

Đáp án đúng là: C

Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.


Câu 9:

23/07/2024

Giao tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.


Câu 10:

17/07/2024

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng.


Câu 11:

21/07/2024

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực.


Câu 13:

15/07/2024

Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.


Câu 14:

22/07/2024

Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Con la phát triển từ hợp tử được hình thành do sự kết hợp giao tử của ngựa (mang n = 64 : 2 = 32 nhiễm sắc thể) và giao tử của lừa (mang n = 62 : 2 = 31 nhiễm sắc thể) → Con la sẽ có 32 + 31 = 63 nhiễm sắc thể.


Câu 15:

21/07/2024

Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong như di truyền, các hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,... và các nhân tố bên ngoài như chế độ dinh dưỡng, nhiệt độ, căng thẳng thần kinh, các hóa học, các bức xạ,...


Bắt đầu thi ngay