Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng (có đáp án)

Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng

  • 232 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

CaO là oxit

Xem đáp án

Đáp án A

CaO là oxit bazơ.


Câu 2:

Cho 9,6 gam lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước, thu được 200 ml dung dịch axit sunfurơ. Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

200 ml = 0,2 lít

Số mol của SO2 là:

nSO2=9,664=0,15mol

Phương trình phản ứng:

SO2+H2OH2SO30,15              0,15mol

Theo phương trình phản ứng ta có số mol của H2SO3 là:

nH2SO3 = 0,15 mol

Vậy nồng độ mol của H2SO3 là:

CM = nV=0,150,2 = 0,75M.


Câu 3:

CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học nào?

Xem đáp án

Đáp án C

CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác dụng với axit.


Câu 4:

Khí SO2 phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit.

SO2 phản ứng được với KOH, CaO, H2O.

Phương trình hóa học minh họa:

SO2 + 2KOH  → K2SO3 + H2O

SO2 + CaO t° CaSO3

SO2 + H2O → H2SO3


Câu 5:

Cho 3,36 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) ở đktc qua 14 gam canxi oxit (CaO), thu được m gam CaSO3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol của SO2 là:

nSO2=3,3622,4  = 0,15 mol

Số mol của CaO là:

nCaO = 1456 = 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

SO2 + CaO → CaSO3

Ta có: 0,151=0,15<0,251=0,25

 SO2 phản ứng hết

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nSO2=nCaSO3= 0,15 mol

Vậy khối lượng của CaSO3 là:

m = 0,15.120 = 18 gam.


Câu 6:

Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là:

CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)


Câu 7:

Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 20%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol của CaO là:

nCaO = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CaO+2HClCaCl2+H2O0,2      0,4                 mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nHCl = 0,4 mol

Suy ra khối lượng của HCl là:

mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam

Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

mdd(HCl) = 14,6.100%20% = 73 gam.


Câu 8:

Cho hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5, hãy cho biết thuốc thử nào dùng để phân biệt hai chất rắn trên?

Xem đáp án

Đáp án A

CaO là oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 là oxit axit tan trong nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


Câu 9:

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O


Câu 10:

Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: 

Xem đáp án

Đáp án B

- CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 (dd) làm xanh quỳ tím.

- MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím chuyển màu.


Câu 11:

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

CaCO3 t° CaO + CO2

100 g →      56g

10 tấn ←      5,6 tấn

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là tấn.


Câu 12:

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Xem đáp án

Đáp án D

Ứng dụng không phải của canxi oxit là sản xuất cao su.


Câu 13:

Hòa tan 3,16 gam kali sunfit (K2SO3) vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của K2SO3 là:

nK2SO3=3,16158  = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nSO2 = 0,02 mol

Vậy thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

V = 0,02.22,4 = 0,448 lít.


Câu 14:

Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong số các đáp án, chất chủ yếu gây nên mưa axit là: SO2.


Câu 15:

Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô)?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO

Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2

Phương trình phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2


Bắt đầu thi ngay