Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
-
288 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
22/07/2024Cho 9,6 gam lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước, thu được 200 ml dung dịch axit sunfurơ. Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
Đáp án D
200 ml = 0,2 lít
Số mol của SO2 là:
nSO2=9,664=0,15(mol)
Phương trình phản ứng:
SO2+H2O→H2SO30,15 0,15(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có số mol của H2SO3 là:
nH2SO3 = 0,15 mol
Vậy nồng độ mol của H2SO3 là:
CM = nV=0,150,2 = 0,75M.
Câu 3:
23/07/2024CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học nào?
Đáp án C
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác dụng với axit.
Câu 4:
23/07/2024Khí SO2 phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây?
Đáp án A
SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit.
SO2 phản ứng được với KOH, CaO, H2O.
Phương trình hóa học minh họa:
SO2 + 2KOH dư → K2SO3 + H2O
SO2 + CaO t°→ CaSO3
SO2 + H2O → H2SO3
Câu 5:
21/07/2024Cho 3,36 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) ở đktc qua 14 gam canxi oxit (CaO), thu được m gam CaSO3. Giá trị của m là
Đáp án C
Số mol của SO2 là:
nSO2=3,3622,4 = 0,15 mol
Số mol của CaO là:
nCaO = 1456 = 0,25 mol
Phương trình phản ứng:
SO2 + CaO → CaSO3
Ta có: 0,151=0,15<0,251=0,25
⇒ SO2 phản ứng hết
Theo phương trình phản ứng, ta có:
nSO2=nCaSO3= 0,15 mol
Vậy khối lượng của CaSO3 là:
m = 0,15.120 = 18 gam.
Câu 6:
23/07/2024Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?
Đáp án A
Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là:
CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
Câu 7:
23/07/2024Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 20%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
Đáp án B
Số mol của CaO là:
nCaO = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
CaO+2HCl→CaCl2+H2O0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có:
nHCl = 0,4 mol
Suy ra khối lượng của HCl là:
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
mdd(HCl) = 14,6.100%20% = 73 gam.
Câu 8:
11/07/2024Cho hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5, hãy cho biết thuốc thử nào dùng để phân biệt hai chất rắn trên?
Đáp án A
CaO là oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 là oxit axit tan trong nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 9:
21/07/2024Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O
Câu 10:
21/07/2024Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
Đáp án B
- CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 (dd) làm xanh quỳ tím.
- MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím chuyển màu.
Câu 11:
23/07/2024Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
Đáp án B
CaCO3 t°→ CaO + CO2
100 g → 56g
10 tấn ← 5,6 tấn
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là tấn.
H%=mltmtt.100%⇒mtt=mlt.100%H%=10.100%95%=10,5 tấn
Câu 12:
22/07/2024Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Đáp án D
Ứng dụng không phải của canxi oxit là sản xuất cao su.
Câu 13:
20/07/2024Hòa tan 3,16 gam kali sunfit (K2SO3) vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
Đáp án A
Số mol của K2SO3 là:
nK2SO3=3,16158 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nSO2 = 0,02 mol
Vậy thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
V = 0,02.22,4 = 0,448 lít.
Câu 14:
07/07/2024Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
Đáp án C
Trong số các đáp án, chất chủ yếu gây nên mưa axit là: SO2.
Câu 15:
21/07/2024Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô)?
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO
Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2