Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án
-
475 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?
Đáp án đúng là: A
Phản ứng tỏa nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị âm.
Phản ứng thu nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị dương.
Câu 2:
13/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án đúng là: D
Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do đó phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 3:
15/07/2024Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(k) 2HCl r\[H_{298}^o\]= -184,6 kJ. Phản ứng trên là
Đáp án đúng là: B
r\[H_{298}^o\]< 0 Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 4:
19/07/2024Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O2(g) CO2(g) r\[H_{298}^o\]= -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + \[\frac{3}{2}\]O2(g) Al2O3(s) r\[H_{298}^o\]= -1675,7 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
(4) C2H2(g) + \[\frac{5}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + H2O (l) r\[H_{298}^o\]= -1299,58 kJ
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Đáp án đúng là: D
Phản ứng tỏa nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất là phản ứng (4).
Câu 5:
20/07/2024Người ta sử dụng chất nào trong đèn xì hàn, cắt kim loại?
Đáp án đúng là: B
Người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại do phản ứng đốt cháy C2H2 tỏa rất nhiều nhiệt.
C2H2(g) + \[\frac{5}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + H2O (l) r\[H_{298}^o\]= -1299,58 kJ
Câu 6:
23/07/2024Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Đáp án đúng là: B
Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.
Câu 7:
15/07/2024Phản ứng nào sau đây cần phải khơi mào?
Đáp án đúng là: C
Đối với các phản ứng tỏa nhiệt, một số phản ứng cần phải khơi mào. Chẳng hạn phải đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu trong các phản ứng cháy, nổ, …; sau đó, phản ứng tỏa nhiệt có thể tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng.
Câu 8:
22/07/2024Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng: (2), (3), (4).
Phát biểu (1) không đúng, vì:
+ Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …)
+ Phản ứng tỏa nhiệt có thể có, có thể không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể.
Câu 9:
20/07/2024Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) CO2(g) + 3H2(g) r\[H_{298}^o\]= 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
CH4(g) + H2O(l) CO2(g) + 3H2(g) r\[H_{298}^o\]= 250 kJ.
Để tạo thành 3 mol (tương ứng với 6 gam) H2 thì phản ứng cần hấp thu nhiệt lượng là 250 kJ.
Để tạo thành 2 gam H2 thì phản ứng cần hấp thu nhiệt lượng là: \[\frac{{2 \times 250}}{6}\] 83,33 kJ.
Câu 10:
23/07/2024Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
Đáp án đúng là: A
Phản ứng tỏa nhiệt (r\[H_{298}^o\]< 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (r>
\[H_{298}^o\]> 0).Câu 11:
13/07/2024Cho phản ứng sau: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) có r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) có r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt (r\[H_{298}^o\]> 0).
Để tạo thành 1 mol CaO thì cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 178,29 kJ.
Phản ứng thu nhiệt (r\[H_{298}^o\]> 0) nên phản ứng là không thuận lợi (Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt).
Câu 12:
21/07/2024Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na(s) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) Na2O(s) r\[H_{298}^o\]= -417,98 kJ
(2) \[\frac{1}{2}\]H2(g) + \[\frac{1}{2}\]I2(r) HI(g) r\[H_{298}^o\]= 26,48 kJ
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng tỏa nhiệt (r\[H_{298}^o\]< 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (r</>
\[H_{298}^o\]> 0).
Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng (2) chỉ xảy ra khi được đốt nóng (cung cấp nhiệt); dừng đốt nóng, phản ứng sẽ dừng lại.
Câu 13:
15/07/2024Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)
Biết: f\[H_{298}^o\](NaHCO3) = -950,8 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](Na2CO3) = -1130,7 kJ mol-1;
f\[H_{298}^o\](CO2) = -393,5 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](H2O) = -285,8 kJ mol-1.
Đáp án đúng là: C
2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
r\[H_{298}^o\]= f\[H_{298}^o\](Na2CO3) + f\[H_{298}^o\](CO2) + f\[H_{298}^o\](H2O) - 2×f\[H_{298}^o\](NaHCO3)
= (-1130,7) + (-393,5) + (-285,8) - 2×(-950,8) = 91,6 kJ.
Câu 14:
23/07/2024Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C2H6).
C2H6(g) + \[\frac{7}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Biết: f\[H_{298}^o\](C2H6) = -84,0 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](CO2) = -393,5 kJ mol-1;
f\[H_{298}^o\](H2O) = -285,8 kJ mol-1.
Đáp án đúng là: D
r\[H_{298}^o\](O2) = 0 kJ mol-1 (đơn chất).
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
r\[H_{298}^o\]= 2× f\[H_{298}^o\](CO2) + 3×f\[H_{298}^o\](H2O) - f\[H_{298}^o\](C2H6)
= 2×(-393,5) + 3×(-285,8) – (-84,0) = -1560,4 kJ.
Câu 15:
15/07/2024Dựa vào năng lượng liên kết, tính r\[H_{298}^o\]của phản ứng sau:
F2(g) + H2O(g) 2HF(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g)
Biết năng lượng liên kết: EF-F = 159 kJ mol-1; EO-H = 464 kJ mol-1; EH-F = 565 kJ mol-1;
\[{E_O}_2 = 498\]kJ mol-1.
Đáp án đúng là: A
F2(g) + H2O(g) 2HF(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g)
Biến thiên chuẩn của phản ứng được tính như sau:
r\[H_{298}^o\]= 1×Eb(F2) + 1×Eb(H2O) - 2× Eb(HF) - \[\frac{1}{2}\]× Eb(O2)
= 1×EF-F + 1×2×EO-H - 2×EH-F - \[\frac{1}{2} \times {E_{{O_2}}}\]
= 159 + 2×464 - 2×565 - \[\frac{1}{2}\]×498 = -292 kJ.