Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 13 (có đáp án): Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
-
192 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế giới hiện nay là
Đáp án A
Quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế giới hiện nay là Nhật Bản (sau Hoa Kì).
Câu 2:
16/07/2024Đến năm 2017, kinh tế Nhật bản đứng thứ mấy trên thế giới
Đáp án B
Nền kinh tế Nhật Bản năm 2017 đứng thứ 2 thế giới.
Câu 3:
23/07/2024Trong các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản, không có ngành nào?
Đáp án C
Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng. Khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản.
Câu 4:
16/07/2024Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản là
Đáp án A
Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 5:
16/07/2024Ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc là
Đáp án D
Ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc là điện tử - tin học.
Câu 6:
19/07/2024Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc?
Đáp án C
Ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc là điện tử - tin học, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ => Loại A, B, D.
Hóa chất không phải là ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc.
Câu 7:
23/07/2024Việc phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản nhằm phục vụ mục đích chủ yếu gì?
Đáp án A
Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng nhằm phục vụ mục đích xuất khẩu.
Câu 8:
20/07/2024Quốc gia Đông Á có dân số đông nhất thế giới là
Đáp án B
Quốc gia Đông Á có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc.
Câu 9:
23/07/2024Quốc gia có quy mô dân số nhỏ nhất Đông Á là
Đáp án D
Triều tiên là quốc gia có dân số nhỏ nhất trong khu vực Đông Á, chỉ hơn 25 triệu người.
Câu 10:
19/07/2024Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện ở
Đáp án C
Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện là quy mô dân số lớn hơn dân số châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.
Câu 11:
16/07/2024Nguyên nhân sau đây không làm cho nền kinh tế Trung Quốc trong những năm trở lại đây có những thay đổi lớn lao?
Đáp án D
Trong những năm gần đây, nhờ đường lối cải cách và mở cửa, phát huy tốt được nguồn lao động dồi dào và có nguồn tài nguyên phong phú đã giúp cho Trung Quốc phục hồi được nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 và có những bước nhảy vọt quan trọng trong phát triển kinh tế, để đạt được những thành tựu quan trọng hiện nay => Nhận xét A, B, C sai với đề bài, D đúng với đề bài.
Câu 12:
19/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phải là thành tựu của nền kinh tế Trung Quốc?
Đáp án D
- Thành tựu của nền kinh tế Trung Quốc là: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định; nền nông nghiệp phát triển nhanh chóng và toàn diện, giải quyết được vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ người; phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh với nhiều ngành hiện đại (vũ trụ, hàng không, điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử…) => Nhận xét A, B, C đúng.
- Trung Quốc là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng, tuy nhiên đây chưa phải là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
=> Nhận xét D: Vươn lên trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới là không đúng.
Câu 13:
16/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên nhân chủ yếu Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế của thế giới?
Đáp án C
Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, Nhật Bản là nước bại trận do vậy tổn thất cực kì lớn. Nhưng ý chí kiên cường vượt khó, đức tính cần cù chịu khó, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ trên thế giới của con người Nhật Bản, chiến lược phát triển đúng đắn và sự nhạy bén trong việc điều tiết thị trường của nhà nước là những yếu tố giúp cho Nhật Bản nhanh chóng vực dậy nền kinh tế và trở thành cường quốc lớn thứ 2 thế giới => Nhận xét A, B, D sai với đề bài.
- Nguồn tài nguyên dồi dào phòng phú không phải là điều kiện thuận lợi của Nhật Bản do đó nó cũng không có đóng góp nhiều trong việc phát triển kinh tế của Nhật Bản => Nhận xét C đúng với đề bài.
Câu 14:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm (Đơn vị: %)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?
Đáp án D
Nhận xét: Trong giai đoạn 1985 – 1995
- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng nhưng còn biến động:
+ Giai đoạn 1985 – 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng (39,3% lên 53,5%)
+ Giai đoạn 1995 – 2004 giảm nhẹ (53,5% xuống 51,4%)
+ Giai đoạn 2004 – 2014 tiếp tục tăng lên (51,4% lên 54,5%)
=> Nhận xét A, C không đúng
- Tỉ trọng giá trị nhập khẩu nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến động:
+ Giai đoạn 1985 – 1995 giảm nhanh tỉ trọng (60,7% xuống 46,5%)
+ Giai đoạn 1995 – 2004 tăng lên (46,5% lên 48, 6%)
+ Giai đoạn 2004 -2014 tiếp tục giảm xuống (48,6% xuống 45,5%)
=> Nhận xét B không đúng, nhận xét D đúng.
Câu 15:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm (Đơn vị: %)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014?
Đáp án A
Bảng số liệu có 4 năm và yêu cầu là thể hiện cơ cấu do đó biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.
+ Biểu đồ tròn chỉ nên dùng cho dưới 3 năm.
+ Biểu đồ cột trong bài này thể hiện không trực quan được như biểu đồ miền.