Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2 (có đáp án): Sự phân bố dân cư
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2: (có đáp án) Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (phần 2)
-
243 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
28 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Dựa vào yếu tố nào, người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào các đặc điểm bên ngoài(màu da, tóc, mắt, mũi,…) người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Câu 2:
20/07/2024Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là
Đáp án A
Giải thích: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á (ví dụ: người Việt Nam da vàng, tóc đen).
Câu 3:
23/07/2024Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là
Đáp án D
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là da trắng, tóc xoăn. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Âu
Câu 4:
19/07/2024Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
Đáp án B
Giải thích: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu Âu.
Câu 5:
22/07/2024Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
Đáp án C
Giải thích: Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi.
Câu 6:
22/07/2024Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Câu 7:
19/07/2024Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, cao nguyên, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Câu 8:
19/07/2024Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì
Đáp án B
Giải thích: Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.
Câu 9:
19/07/2024Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên vì
Đáp án B
Giải thích: Vùng núi và cao nguyên có địa hình hiểm trở gây khó khăn cho đi lại, xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải để phát triển kinh tế nên dân cư phân bố thưa thớt.
Câu 10:
19/07/2024Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là
Đáp án B
Giải thích: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Câu 11:
19/07/2024Khu vực nào của châu Á dưới đây có dân cư phân bố thưa thớt nhất?
Đáp án B
Giải thích: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á: có Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á là ba khu vực có dân cư đông đúc. Do có nhiều điều kiện tự nhiên không thuận lợi: địa hình, khí hậu lạnh,… nên khu vực Bắc Á dân cư phân bố thưa thớt.
Câu 12:
21/07/2024Nhân tố nào sau đây giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?
Đáp án B
Giải thích: Ngày nay, con người đã có nhiều thành tựu trong nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ đời sống, phát triển kinh tế.
- Nhờ việc hình thành mạng lưới đường sắt đông –tây => những khu vực khô hạn nằm sâu trong nội địa Trung Quốc đã thu hút dân cư về đây sinh sống, mật độ dân dân số cao hơn vùng xung quanh.
- Con người cũng đặt chân đến miền vùng khí hậu băng giá ở Nam Cực để khai thác các mỏ dầu khí,…
Câu 13:
19/07/2024Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?
Đáp án A
Giải thích: Ngày nay, con người đã có nhiều thành tựu trong nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ đời sống, phát triển kinh tế.
- Nhờ việc hình thành mạng lưới đường sắt đông –tây => những khu vực khô hạn nằm sâu trong nội địa Trung Quốc đã thu hút dân cư về đây sinh sống, mật độ dân dân số cao hơn vùng xung quanh.
- Con người cũng đặt chân đến miền vùng khí hậu băng giá ở Nam Cực để khai thác các mỏ dầu khí…
Câu 14:
29/07/2024Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân do
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Lãnh thổ phía Bắc Liên Bang Nga nằm ở vĩ độ cao thuộc vùng ôn đới - là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm nên rất ít dân cư sinh sống.
→ B đúng.
- Phía Đông Liên Bang Nga chủ yếu là núi cao, cao nguyên, các đồng bằng nhỏ.
→ A sai.
- Ở phía Bắc có sa mạc Chara ở Siberia, Nga lạnh giá, bao quanh bởi hồ, sông và những ngọn núi phủ tuyết trắng khiến nó trở thành sa mạc kỳ lạ nhất trên thế giới.
→ C sai.
- Nước Nga có nhiều núi lửa (hơn 200) nhưng có 30-60 núi lửa đang hoạt động. Phần lớn núi lửa tập trung ở vùng viễn Đông.
→ D sai.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Liên Bang Nga
1. Địa hình và đất
a) Địa hình: Địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây. Sông I-ê-nít-xây chia lãnh thổ Liên bang Nga thành hai phần: phần phía Tây và phần phía Đông.
♦ Phần lãnh thổ phía Tây:
- Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp.
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp, là nơi tập trung phần lớn dân cư.
+ Đồng bằng Tây Xi-bia thấp, có nhiều đầm lầy, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- U-ran là dãy núi già có độ cao trung bình khoảng 1000 m, chia cắt đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia, tạo nên ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á.
♦ Phần lãnh thổ phía Đông: chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ. Đây là nơi không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp song có tài nguyên thiên nhiên phong phú và trữ năng thuỷ điện lớn.
b) Đất
- Có nhiều loại đất khác nhau, bao gồm: đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,... => Các loại đất thích hợp cho hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và phát triển rừng.
- Tuy nhiên, hơn 40% diện tích lãnh thổ Liên bang Nga thường xuyên nằm dưới lớp băng tuyết không thuận lợi cho canh tác.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm: Liên bang Nga chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ.
- Phần lãnh thổ phía bắc (từ vòng cực Bắc trở lên): có khí hậu cận cực rất khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, có nhiều tuyết.
- Phần phía nam (từ vòng cực Bắc trở xuống): có khí hậu ôn đới, có thể chia thành ba vùng:
+ Vùng phía tây (đồng bằng Đông Âu) khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển;
+ Vùng nội địa châu Á có khí hậu ôn đới lục địa;
+ Vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.
♦ Ảnh hưởng
- Tạo điều kiện cho Liên bang Nga có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, với nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và sinh sống của dân cư.
3. Sông, hồ
♦ Đặc điểm
- Sông:
+ Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn trên thế giới.
+ Các sông lớn là: sông Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na…
+ Phần lớn các sông đều bắt nguồn từ vùng núi nam Xi-bia rồi chảy về hướng bắc.
- Có nhiều hồ lớn, trong đó hồ Bai-can là hồ sâu nhất thế giới và là hồ chứa nước ngọt lớn nhất hành tinh.
♦ Ảnh hưởng:
- Các sông có giá trị về nhiều mặt giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đồng thời là nguồn cung cấp thuỷ sản quan trọng. Tuy nhiên, vào mùa đông một số sông bị đóng băng trong thời gian dài nên giao thông đường sông bị hạn chế.
- Các hồ ở Liên bang Nga có giá trị về thuỷ sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
4. Sinh vật: Tài nguyên sinh vật rất đa dạng và phân hóa theo vùng.
- Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới (2020).
+ Rừng lá kim (tai-ga), chiếm khoảng 60% diện tích rừng cả nước, tập trung nhiều nhất ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu. Thực vật chính của rừng tai-ga là cây lá kim như: vân sam, thông, tùng rụng lá,... Trong rừng có nhiều loài động vật như: gấu nâu, nai sừng tấm và rất nhiều loài chim.
+ Ngoài ra, ở Nga còn có rừng lá rộng ở phía đông nam với hệ động thực vật phong phú.
- Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ chiếm ưu thế, thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc.
5. Khoáng sản
- Đặc điểm:
+ Giàu tài nguyên khoáng sản, bao gồm: khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại.
+ Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng hàng đầu thế giới, như: dầu mỏ và khí tự nhiên (tập trung nhiều nhất ở đồng bằng Tây Xi-bia); Than (tập trung nhiều ở dãy U-ran và phía đông)....
- Ảnh hưởng:
+ Tài nguyên khoáng sản giàu có là cơ sở nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp và thúc đẩy hoạt động ngoại thương.
+ Nhiều loại khoáng sản của Liên bang Nga ảnh hưởng lớn tới nguồn cung nguyên liệu toàn cầu, đồng thời làm tăng vị thế của nước Nga trên thế giới.
+ Liên bang Nga cũng gặp những khó khăn trong việc khai thác và tiêu thụ các nguồn tài nguyên khoáng sản do nhiều loại khoáng sản nằm ở những nơi có địa hình phức tạp hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt.
6. Biển
- Tổng chiều dài đường bờ biển khoảng 37000 km, dài thứ ba trên thế giới.
- Có nhiều biển lớn như biển Baren, biển Cara, biển Ôkhốt,...
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú với các loài có giá trị kinh tế cao thuộc vùng biển lạnh như: cá hồi, cá thu, cá trích,...
- Nhiều vùng biển, nhất là vùng biển phía đông nam có tiềm năng phát triển ngành khai thác thuỷ sản, phát triển giao thông vận tải biển, thương mại và du lịch biển.
- Vùng biển và thềm lục địa có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí tự nhiên.
- Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng kéo dài trong năm gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí lớp 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu
Giải bài tập Địa Lí 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
Câu 15:
19/07/2024Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân chủ yếu do
Đáp án C
Giải thích: Lãnh thổ phía Bắc Phi có đường chí tuyến Bắc chạy qua nên có khí hậu nóng, khô -> hình thành nên các hoang mạc nên dân cư phân bố thưa thớt.
Câu 16:
19/07/2024Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân không phải do
Đáp án A
Giải thích: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân do: khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ấm áp); sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng nên tập trung nhiều lao động, mặt khác đây cũng là nơi có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
=> Nhận xét B, C, D => Loại đáp án B, C, D.
- Nam Á và Đông Nam Á tập trung các nước đang phát triển, đây không phải là nguyên nhân chính tạo sức đông đảo dân cư. Do vậy nhận xét vùng có dân cư đông chủ yếu do nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn là không đúng.
Câu 17:
19/07/2024Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân chủ yếu do
Đáp án D
Giải thích: Châu Âu có mật độ dân số cao do có một số điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí hậu ôn đới, địa hình khá bằng phẳng). Tuy nhiên nguyên nhân chủ yếu là do nền kinh tế phát triển mạnh, có nhiều trung tâm kinh tế lớn giúp thu hút dân cư trên thế giới đến châu Âu định cư và sinh sống.
Câu 18:
19/07/2024Nguyên nhân chính khiến dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc Hoa Kỳ là
Đáp án A
Giải thích: Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a..; công nghiệp của vùng hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô… => Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời -> thu hút dân cư đông đúc.
Câu 19:
19/07/2024Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?
Đáp án B
Giải thích: Khu vực phía Đông Trung Quốc có các đồng bằng lớn như Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam,… với vị trí giáp biển nên khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây và có nhiều khoáng sản-> Tạo điều kiện phát triển kinh tế -> dân cư tập trung đông từ lâu đời.
Khu vực phía Tây địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên, khí hậu khô hạn và là thượng lưu của các dòng sông lớn nên mặc dù là nơi tập trung phần lớn khoáng sản của Trung Quốc nhưng điều kiện khai thác khó khăn nên dân cư vẫn phân bố thưa thớt.
-> Là khu vực thượng lưu của các dòng sông không phải là nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2 (có đáp án): Sự phân bố dân cư
-
19 câu hỏi
-
10 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2 (có đáp án): Sự phân bố dân cư (242 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 1 (có đáp án): Dân số (295 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa có đáp án (203 lượt thi)