Soạn Tiếng Việt 4 CTST Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Đoàn kết
Soạn Tiếng Việt 4 CTST Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Đoàn kết
-
207 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ đoàn kết?
• Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau
• Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
• Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung
• Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức, đoàn thể
• Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung
Câu 2:
22/07/2024Tìm 2 – 3 từ có nghĩa trái ngược với từ đoàn kết.
Từ nghĩa trái ngược với từ đoàn kết: chia rẽ, bất đồng, bè phái,…
Câu 3:
19/07/2024Xếp các từ sau vào hai nhóm:
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là |
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là |
đoàn kết, kết nghĩa, gắn kết, kết hợp, kết bạn. |
kết quả, sơ kết, kết thúc, chung kết, tổng kết. |
Câu 4:
21/07/2024Đặt 1 – 2 câu với từ ngữ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó.
- Lớp chúng mình đoàn kết cùng nhau học tập tốt.
- Tớ và cậu từ hôm nay sẽ kết nghĩa anh em.
- Cho tớ kết bạn với cậu nhé?
Câu 5:
21/07/2024Mỗi câu dưới đây khuyên chúng ta điều gì?
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
(Tục ngữ)
b. Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Ca dao)
c. Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
(Tố Hữu)
a. Câu tục ngữ muốn nói: khi một người bị đau ốm, sẽ làm cả tập thể chán chường, lo lắng theo. Luôn đoàn kết nghĩ vì nhau.
b. Câu ca dao muốn nói: Sức một người khó có thể làm nên chuyện. Nhưng nếu có tới ba (hay nhiều hơn) số người cùng hợp sức thì chuyện lớn cũng sẽ có thể thành công.
c. Câu thơ của Tố Hữu muốn nói: Một mình bản thân không thể làm nên sức mạnh, không thể làm nên thành công chung. Cần phải là một tập thể đoàn kết, lớn mạnh.