[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 5)
-
2233 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Chiết suất tuyệt đối của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, tím lần lượt là Chọn sắp xếp đúng?
Phương pháp:
Dựa vào tính chất chiết suất của chất làm lăng kính (thủy tinh) đối với ánh sáng khác nhau là khác nhau.
Chiết suất của thủy tinh với ánh sáng tìm là lớn nhất và với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất
Cách giải:
Ta có thứ tự
Chọn A.
Câu 2:
22/07/2024Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Phương pháp:
Một máy thu thanh vô tuyến đơn giản gồm năm bộ phận cơ bản sau:
+ Anten thu có tác dụng thu sóng
+ Mạch chọn sóng có tác dụng chọn sóng cần thu
+ Mạch tách sóng có tác dụng tách sóng cần thu ra khỏi các sóng khác
+ Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần có tác dụng khuếch đại sóng âm tần vừa thu được ở mạch tách sóng
+ Loa có tác dụng chuyển dao động điện từ âm tần (sóng âm tần) thành âm thanh (sóng âm)
Cách giải:
Trong máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu.
Chọn D.
Câu 10:
14/07/2024Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sóng điện từ
Phương pháp:
Sóng điện từ có 6 tính chất
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và trong các điện môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang:
+ Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
+ Sóng điện từ cũng tuân theo các định luật truyền thẳng, khúc xạ, và cũng xảy ra các hiện tượng như phản xạ, giao thoa như ánh sáng
+ Sóng điện từ mang năng lượng
+ Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin vô tuyến nên gọi là các sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được phân loại theo bước sóng thành các loại sau: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
Cách giải:
Dựa vào các tính chất của sóng điện từ thì ta biết được sóng điện từ là sóng ngang chứ không phải sóng dọc
Chọn B.
Câu 13:
22/07/2024Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Phương pháp:
Đặc điểm của quang phổ vạch:
+ Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí các vạch (cũng đồng nghĩa với sự khác nhau về màu sắc các vạch) và độ sáng tỉ đối của các vạch.
+ Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Cách giải:
Từ đặc điểm của quang phổ vạch là: Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí các vạch (cũng đồng nghĩa với sự khác nhau về màu sắc các vạch) và độ sáng tỉ đối của các vạch.
Suy ra quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau thì không khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ
Chọn C.
Câu 14:
14/07/2024Tính chất cơ bản của từ trường là
Phương pháp:
Tính chất cơ bản của từ trường: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
Cách giải:
Dựa vào tính chất cơ bản của từ trường là: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
Chọn D.
Câu 15:
16/07/2024Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau đây chỉ xảy ra đối với sóng ánh sáng mà không xảy ra đối với sóng cơ?
Phương pháp:
Các hiện tượng xảy ra với sóng cơ là: phản xạ, giao thoa, nhiễu xạ
Các hiện tượng xảy ra với sóng cơ là: phản xạ, giao thoa, nhiễu xạ, tắn sắc
Cách giải:
Các hiện tượng xảy ra với sóng cơ là: phản xạ, giao thoa, nhiễu xạ
Các hiện tượng xảy ra với sóng cơ là: phản xạ, giao thoa, nhiễu xạ, tắn sắc
Vậy hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra với sóng ánh sáng mà không xảy ra với sóng cơ
Chọn A.
Câu 16:
14/07/2024Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là đặc trưng sinh lý của âm?
Phương pháp:
Các đặc trưng sinh lí của âm: Độ cao, độ to và âm sắc.
Cách giải:
Trong các yếu tố: cường độ âm, âm sắc, mức cường độ âm và năng lượng thì âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm
Chọn B.
Câu 19:
21/07/2024Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu không đúng là
Phương pháp:
Đặc điểm của dao động cưỡng bức:
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng thì biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.
+ Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào lực cản môi trường
Cách giải:
Dựa vào đặc điểm của dao động cưỡng bức: Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào lực cản môi trường
Chọn D.
Câu 22:
18/07/2024Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
Các tính chất của tia tử ngoại:
+ Tác dụng lên phim ảnh
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất
+ Kích thích nhiều phản ứng hoá học: phản ửng tổng hợp hiđrô và clo, phản ứng biến đổi ôxi thành ôzôn, phản ứng tổng hợp vitamin D0
+ Làm ion hoá không khí và nhiều chất khác: làm mất điện tích của tụ điện rất nhanh.
+ Tác dụng sinh học: huỷ diệt tế bào, làm cháy nắng, diệt khuẩn, nấm mốc…
+ Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh nhưng truyền qua được thạch anh
+ Không bị lệch trong điện trường và từ trường
+ Gây ra hiện tượng quang điện ở một số chất
Cách giải:
Dựa vào các tính chất của tia tử ngoại ta thấy tia tử ngoại không có tính chất đâm xuyên mạnh
Chọn C.
Câu 26:
14/07/2024Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hoà có độ lớn
Phương pháp:
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa: F=-kx
Cách giải:
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hoà có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng
Chọn A.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-