Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 CTST Bài 1: Cậu bé gặt gió
Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 CTST Bài 1: Cậu bé gặt gió
-
51 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Gạch dưới các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép và cho tác dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:
a. Cuốn sách “Vừa đi đường vừa kể chuyện" ghi lại một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.
b. Bài thơ “Vàm Cỏ Đông” của nhà thơ Hoài Vũ đã được phổ nhạc.
c. Hôm nay, chúng em học hát bài “Về miền cổ tích” của nhạc sĩ Lê Phú Hải.
d. Tài liệu "Giúp em chăm sóc thú nuôi" rất bổ ích.
à Tác dụng của dấu ngoặc kép:
a. Cuốn sách “Vừa đi đường vừa kể chuyện" ghi lại một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.
b. Bài thơ “Vàm Cỏ Đông” của nhà thơ Hoài Vũ đã được phổ nhạc.
c. Hôm nay, chúng em học hát bài “Về miền cổ tích” của nhạc sĩ Lê Phú Hải.
d. Tài liệu "Giúp em chăm sóc thú nuôi" rất bổ ích.
à Tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm.
Câu 2:
23/07/2024Điền dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc Độc đáo Tháp nghiêng Pi-sa, Bí ẩn Kim tự tháp Ai Cập,...
b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.
a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc "Độc đáo tháp nghiêng Pi-sa", "Bí ẩn Kim tự tháp Ai Cập",...
b. Tài liệu "Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh", "Kĩ thuật trồng cây cảnh",... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.
Câu 3:
22/07/2024Viết 1 – 2 câu giới thiệu một bài đọc thuộc chủ điểm “Thế giới quanh ta”, trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép.
Câu truyện "Cậu bé gặt gió" nói về hành trình chế tạo ra chiếc cối xay gió của cậu bé Uy-li-am.
Bài đọc thứ hai của chủ điểm "Thế giới quanh ta" là "Kỳ lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ".
Câu 4:
22/07/2024Dựa vào bài văn “Đàn chim gáy” (SGK – tr.82), xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến "ra ăn đồng ta.": Giới thiệu về chim gáy.
Đoạn 2: Tiếp theo đến "vòng cườm đẹp": Miêu tả đặc điểm hình dáng của chim gáy.
Đoạn 3: Tiếp theo đến "người mót lúa.": Miêu tả hành vi, hoạt động của chim gáy.
Đoạn 4: Còn lại: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm đối với loài chim gáy.
Câu 5:
22/07/2024Dựa vào phần thân bài của bài văn “Đàn chim gáy” (SGK. Tr.82) tìm từ ngữ tả hình dáng và từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen của con vật.
Từ ngữ tả hình dáng:
Đôi mắt: nâu, ngơ ngác.
Cái bụng: mịn mượt.
Cổ: cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
Từ ngữ tả họa động hoặc thói quen:
Sáng sớm: sà xuống, đuôi lái lượn xòe, đủng đỉnh gáy, thủng thỉnh bước.
Ăn: tha thẩn, nhặt nhạnh, cặm cụi.
Câu 6:
22/07/2024Viết 1-2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa.
Đầu chú mèo nhà em trông giống như quả cam sành. Mỗi buổi tối, chàng bảo vệ mèo lại có nhiệm vụ bảo vệ kho thóc khỏi lũ trộm chuột.