Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Cánh Diều Bài 23: Phân tích và xử lý dữ liệu ở dạng bảng, biểu đồ

Giải SGK Toán 8 Cánh Diều Bài 23: Phân tích và xử lý dữ liệu ở dạng bảng, biểu đồ

Giải SGK Toán 8 Cánh Diều Bài 23: Phân tích và xử lý dữ liệu ở dạng bảng, biểu đồ

  • 58 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

22/07/2024

Bảng 9 cho biết tiền lãi của một cửa hàng trong Quý I năm 2022: 

Tháng

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tiền lãi (triệu đồng)

10

30

15

Bảng 9 

a) Tính tổng tiền lãi của cửa hàng trong các tháng của Quý I năm 2022.

b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp bao nhiêu lần tiền lãi trong mỗi tháng còn lại của Quý I?

Xem đáp án

a) Tổng tiền lãi của cửa hàng trong các tháng của Quý I năm 2022 là:

10 + 30 + 15 = 55 (triệu đồng).

b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 1 số lần là:

30 : 10 = 3 (lần).

Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 3 số lần là:

30 : 15 = 2 (lần).

Vậy tiền lãi trong tháng 2 gấp ba lần tiền lãi trong tháng 1 và gấp hai lần tiền lãi trong tháng 3.


Câu 3:

23/07/2024

Xếp loại thi đua của một tổ sản xuất là: 

Xếp loại

Xuất sắc

Đạt

Không đạt

Số nhân viên

7

12

1

Tổ trưởng thông báo: Tỉ lệ nhân viên xếp loại ở mức Xuất sắc so với cả tổ là trên 30%. Thông báo đó của tổ trưởng có đúng không?

Xem đáp án

Tổng số nhân viên của tổ sản xuất đó là: 

7 + 12 + 1 = 20 (nhân viên).

So với cả tổ sản xuất, tỉ lệ nhân viên xếp loại ở mức Xuất sắc là:  710020%=35%>30%

Vậy thông báo của tổ trưởng là đúng. 


Câu 4:

22/07/2024

Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của 100 người mua và nhận được kết quả là: 65 người thích màu nâu, 20 người thích màu cam, 15 người thích màu xanh. Theo em, hãng đó nên sản xuất nhiều hơn mẫu sản xuất với màu sơn nào?

Xem đáp án

Ta có tỉ lệ số người thích màu nâu là 65100100%=65%,  tỉ lệ người thích màu cam là 20100100%=20%,  tỉ lệ người thích màu xanh là 15100100%=15%.

Do 65% > 20% > 15% nên tỉ lệ người thích màu nâu là cao nhất.

Vì vậy, hãng đó nên sản xuất nhiều hơn mẫu sản phẩm với màu nâu. 


Câu 5:

20/07/2024

Số cây được trồng trong vườn nhà bác Mai là: 

Loại cây

Vải

Hồng

Chuối

Số cây

80

25

55

a) Tính tổng số cây trong vườn nhà bác Mai.

b) Hỏi số cây vải chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn?

Xem đáp án

a) Tổng số cây trong vườn nhà bác Mai là: 

80 + 25 + 55 = 160 (cây).

b) Tỉ lệ phần trăm số cây vải trong vườn là: 80100160%=50%.

Vậy số cây vải chiếm 50% tổng số cây trong vườn.


Câu 6:

22/07/2024

Biểu đồ cột kép ở Hình 33 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

Media VietJack

a) Lập bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm nói trên theo mẫu ở Bảng 11 (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười).

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

?

?

?

?

?

?

b) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11.

Xem đáp án

a) Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam của:

năm 2015 là: 55  6472  097=26,53648069...26,5;

năm 2016 là: 56  8482  202=25,81653043...25,8;

năm 2017 là: 61  1762  373=25,78002528...25,8;

năm 2018 là: 66  6792  670=25,94513619...25,9;

năm 2019 là: 65  2332  714=24,0357406...24,0;

năm 2020 là: 59  7982  779=21,51457359...21,5.

Từ đó ta có bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm như sau: 

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

26,5

25,8

25,8

25,9

24,0

21,5

b) Ta có nhận xét sau: Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam nhìn chung có xu hướng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2020.


Câu 7:

10/07/2024

Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.

Media VietJack

 

a) Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:

Media VietJack

 

b) So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

c) Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn. 

Xem đáp án

a) Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34, ta có bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học như sau:

Năm học

2015 – 2016

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

Số lớp

(nghìn lớp)

153,6

152,0

153,3

158,4

b) Tỉ số phần trăm của số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 và số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2015 – 2016 là: 158,4100153,6%=103,125%103,1%

Vậy so với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên 103,1% – 100% = 3,1% .

c) Những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn có thể là:

Đầu tư xây dựng thêm trường học công lập phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn trường học;

Giảm bớt trường, lớp tổ chức dạy học hai buổi/ngày trong một địa phương để tăng lớp học;

Rà soát và đảm bảo số học sinh/ lớp, diện tích phòng học so với số học sinh;

Sửa chữa trường, lớp và bổ sung trang thiết bị dạy học, đồ dùng học tập;


Câu 8:

06/07/2024

Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2020 đạt 3,27 tỉ đô la Mỹ. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hóa là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hóa đó.

Media VietJack

a) Lập bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) theo mẫu sau:

Media VietJack

b) Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là bao nhiêu triệu đô la Mỹ? 

Xem đáp án

a) Từ biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35, ta có kim ngạch xuất khẩu ra quả của nước ta sang các thị trường, cụ thể sang:

thị trường Trung Quốc là: 3,27 . 56,3% = 1,841011 (tỉ đô la Mỹ)

                                                    ≈ 1 841,0 triệu đô la Mỹ;

thị trường Mỹ là: 3,27 . 5,2% = 0,17004 (tỉ đô la Mỹ);

                                       ≈ 170,0 triệu đô la Mỹ;

thị trường Nhật Bản là: 3,27 . 3,9% = 0,12753 (tỉ đô la Mỹ)

                                               ≈ 127,5 triệu đô la Mỹ;

thị trường Hàn Quốc là: 3,27 . 4,4% = 0,14388 (tỉ đô la Mỹ)

                                               ≈ 143,9 triệu đô la Mỹ;

thị trường ASEAN là: 3,27 . 8,8% = 0,28776 (tỉ đô la Mỹ)

                                               ≈ 287,8 triệu đô la Mỹ;

thị trường EU là: 3,27 . 4,5% = 0,14715 (tỉ đô la Mỹ)

                                       ≈ 147,2 triệu đô la Mỹ;

thị trường khác là: 3,27 . 16,9% = 0,55263 (tỉ đô la Mỹ)

                                           ≈ 552,6 triệu đô la Mỹ.

Vậy ta có bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 như sau:

Thị trường xuất khẩu

Trung Quốc

ASEAN

Mỹ

EU

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)

1 841,0

287,8

170,0

147,2

143,9

127,5

552,6

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại trừ Trung Quốc là:

287,8 + 170,0 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1 429 (triệu đô la Mỹ).

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là:

1 841,0 – 1 429 = 412 (triệu đô la Mỹ).


Câu 9:

21/07/2024

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 36 biểu diễn số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi bán được trong sáu tháng đầu năm của một cửa hàng kinh doanh.

a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được loại máy nào nhiều hơn?

b) Phân tích xu thế về số lượng máy mỗi loại mà cửa hàng đó bán được. Tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều loại máy nào?

Media VietJack

Xem đáp án

a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được 100 máy điều hòa nhiệt độ và 3 máy sưởi.

Vậy trong tháng 6, cửa hàng đó bán được nhiều máy điều hòa nhiệt độ hơn.

b) Số lượng máy điều hòa nhiệt độ bán được có xu hướng tăng; số lượng máy sưởi bán được có xu hướng giảm. Vậy tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều máy điều hòa nhiệt độ.


Bắt đầu thi ngay