Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 KNTT Bài 33. Đạo hàm cấp hai

Giải SGK Toán 11 KNTT Bài 33. Đạo hàm cấp hai

Giải SGK Toán 11 KNTT Bài 33. Đạo hàm cấp hai

  • 45 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Chuyển động của một vật gắn trên con lắc lò xo (khi bỏ qua ma sát và sức cản không khí) được cho bởi phương trình sau:

x(t) = 4cos2πt+π3  ,

ở đó x tính bằng centimet và thời gian t tính bằng giây. Tìm gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

Vận tốc của vật tại thời điểm t là

v(t) = x'(t) = 2πt+π3'.4sin2πt+π3=8πsin2πt+π3 .

Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t là:

a(t) = v'(t) = 8π2πt+π3'.cos2πt+π3=16π2cos2πt+π3 .

Tại thời điểm t = 5, gia tốc của vật là:

a(5) = 16π2cos2π.5+π379  (cm/s2).


Câu 4:

23/07/2024

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = xe2x;

Xem đáp án

a) Ta có y = xe2x

Suy ra: y' = x' . e2x + x . (e2x)' = e2x + 2xe2x.

Do đó, y'' = 2e2x + 2(e2x + 2xe2x) = 2e2x + 2e2x + 4xe2x = 4e2x + 4xe2x.

Vậy đạo hàm cấp hai của hàm số đã cho là y'' = 4e2x + 4xe2x.


Câu 5:

22/07/2024

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

b) y = ln(2x + 3).

Xem đáp án

b) Ta có y = ln(2x + 3).

y' = (2x+3)'2x+3=22x+3 .

y'' = 22x+3'=2.22x+32=42x+32.

Vậy đạo hàm cấp hai của hàm số đã cho là y''=42x+32 .


Câu 6:

21/07/2024

Nhận biết ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Xét một chuyển động có phương trình s = 4cos2πt.

a) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t.

b) Tính gia tốc tức thời tại thời điểm t.

Xem đáp án

a)

Ta có: v(t) = s'(t) = –4.2πsin2πt = –8πsin2πt.

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t là –8πsin2πt.

b) Gia tốc tức thời tại thời điểm t là

a(t) = v'(t) = (–8πsin2πt)' = –8π.2πcos2πt = –16π2cos2πt.


Câu 7:

20/07/2024

Một chuyển động thẳng có phương trình s=2t2+12t4  (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.

Xem đáp án

Vận tốc tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = 4t + 2t3.

Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = 4 + 6t2.

Tại thời điểm t = 4 giây, gia tốc của vật là:

a(4) = 4 + 6 . 42 = 100 (m/s2).


Câu 8:

23/07/2024

Cho hàm số f(x) = x2ex. Tính f''(0).

Xem đáp án

Với f(x) = x2ex, ta có:

f'(x) = (x2)' . ex + x2 . (ex)' = 2x.ex + x2.ex.

f''(x) = (2ex + 2x.ex) + (2x.ex + x2.ex) = 4xex + 2ex + x2ex.

Vậy f''(0) = 4 . 0 . e0 + 2 . e0 + 02 . e0 = 2.


Câu 10:

23/07/2024

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

b) y = tan2x.

Xem đáp án

b)

Ta có y'=tan2x'=2cos22x

y''=2cos22x'cos42x=2.2cos2x.(cos2x)'cos42x

=4.2sin2xcos32x=8sin2xcos32x.


Câu 11:

20/07/2024

Cho hàm số P(x) = ax2 + bx + 3 (a, b là hằng số). Tìm a, b biết P'(1) = 0 và P''(1) = –2.

Xem đáp án

Ta có:

P'(x) = 2ax + b  

P''(x) = 2a

Do P'(1) = 0 và P''(1) = –2 nên ta có

P'(1)=2a+b=0P''(1)=2a=2a=1b=2.

Vậy a = – 1 và b = 2.


Câu 12:

22/07/2024

Cho hàm số f(x) = 2sin2x+π4 . Chứng minh rằng |f''(x)| ≤ 4 với mọi x.

Xem đáp án

Ta có:

f'(x)=2.2sinx+π4.sinx+π4'

=4sinx+π4cosx+π4=2sin2x+π2.

Khi đó f''x=2.2x+π2'.cos2x+π2=4cos2x+π2 .

cos2x+π21  với mọi x nên 4cos2x+π24  với mọi x.

Vậy |f''(x)| ≤ 4 với mọi x.


Câu 13:

22/07/2024

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi s(t) = 10 + 0,5sin 2πt+π5 , trong đó s tính bằng centimet và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Xem đáp án

Vận tốc tại thời điểm t là:

v(t) = s'(t) = 0,5.2πcos 2πt+π5  = πcos 2πt+π5 .

Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t là:

a(t) = v'(t) = –π.2πsin  2πt+π5= –2π2sin 2πt+π5 .

Tại thời điểm t = 5 giây, gia tốc của vật là:

a(5) = –2π2sin 2π.5+π5  ≈ –11,6 (cm/s2).


Bắt đầu thi ngay