Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CTST Bài tập cuối chương V

Giải SGK Toán 11 CTST Bài tập cuối chương V

Giải SGK Toán 11 CTST Bài tập cuối chương V

  • 86 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có bảng giá trị đại diện sau:

Doanh thu

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Giá trị đại diện

6

8

10

12

14

Số ngày

2

7

7

3

1

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là:

 x¯=6.2+8.7+10.7+12.3+14.120=9,4 [9; 11).


Câu 2:

22/07/2024

Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng số ngày là 20.

Gọi x1; ...; x20 là doanh thu của cửa hàng trong 20 ngày sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; x2 [5; 7), x3; ...; x [7; 9), x10; ...; x16 [9; 11), x17; x18; x19 [11; 13), x20 [13; 15).

Khi đó:

Trung vị của mẫu số liệu là  12x10+x11 và x10, x11 [9; 11) nên ta có:

 Q2=9+202971199,3 [9; 11).


Câu 3:

22/07/2024

Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A và B

Mốt của mẫu số liệu thuộc vào cả hai khoảng [7; 9) và [9; 11).


Câu 4:

22/07/2024

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tứ phân vị thứ nhất là  12x5+x6 và x5; x6 [7; 9) nên ta có:

 Q2=7+20427.977,86.

Vậy giá trị này sẽ gần với giá trị 7,6.


Câu 5:

22/07/2024

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tứ phân vị thứ nhất là  12x15+x16 và x15; x16 [9; 11) nên ta có:

 Q2=9+3.20497.11910,71.

Vậy giá trị này sẽ gần với giá trị 11.


Câu 6:

22/07/2024

Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:    Hãy uớc lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.  (ảnh 1)

Hãy uớc lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Xem đáp án

Ta có bảng giá trị đại diện:

Khoảng điểm

[6,5; 7)

[7; 7,5)

[7,5; 8)

[8; 8,5)

[8,5; 9)

[9; 9,5)

[9,5; 10)

Giá trị đại diện

6,75

7,25

7,75

8,25

8,75

9,25

9,75

Tần số

8

10

16

24

13

7

4

 +) Ước lượng trung bình của mẫu số liệu là:

 6,75.8+7,25.10+7,75.16+8,25.24+8,75.13+9,25.7+9,75.4828,12.

+) Gọi x1; ...; x82 là điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được sắp xếp theo chiều ko giảm.

Ta có: x1; ...; x8 [6,5; 7), x9; ...; x18 [7; 7,5), x19; ...; x34 [7,5; 8), x35; ...; x58 [8; 8,5), x59; ...; x71 [8,5; 9), x72; ...; x78 [9; 9,5), x79; ...; x82 [9,5; 10).

 Trung vị của mẫu số liệu là  12x41+x42 và x41; x42 [8; 8,5) nên ta có:

 Q2=8+8223424.8,588,15.

+) Mốt của mẫu số liệu thuộc khoảng [8; 8,5) nên:

 M0=8+24162416+2413.8,588,21.


Câu 7:

23/07/2024

Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:

Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:    a) Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin. (ảnh 1)

a) Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin.

Xem đáp án

Ta có bảng giá trị đại diện:

Thời gian sử dụng (giờ)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

[15; 17)

Giá trị đại diện

8

10

12

14

16

Số lần

2

5

7

6

3

 

a) Thời gian sử dụng trung bình từ lúc c An sạc đầy điện thoại cho đến khi hết pin là:

 x¯=8.2+10.5+12.7+14.6+16.32312,26.


Câu 8:

22/07/2024

b) Chị An cho rằng có khoảng 25% số lần sạc điện thoại chỉ dùng được dưới 10 giờ. Nhận định của chị An có hợp lí không?

Xem đáp án

b) Tổng số lần sử dụng là: 2 + 5 + 7 + 6 + 3 = 23 (lần).

Gọi x1; ...; x23 là thời gian sử dụng của pin điện thoại mới sau mỗi lần theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; x2 [7; 9), x3; ...; x7 [9; 11), x8; ...; x14 [11; 13), x15; ...; x20 [13; 15), x21; x22; x23 [15; 17).

Tứ phân vị thứ nhất là x6 [9; 11) nên ta có:  Q1=9+23425.119=10,5.

Do đó nhận định có 25% số lần sạc điện thoại chỉ dùng dưới 10 giờ là nhận định hợp lí.


Câu 9:

22/07/2024

Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm):

Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm):    a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên.  (ảnh 1)

a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên.

Xem đáp án

a) Mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm ta được:

121,8; 134; 158,3; 161,5; 165,6; 165,9; 165,9; 168; 169; 173; 189; 189,8; 194,3; 200,9; 220,7; 234,2; 254; 255; 334,9.

Tổng số năm điều tra là 19 năm.

Lượng mưa trung bình qua 19 năm tại Vũng Tàu là:

 x¯=121,8+134+ ...+ 165,6+165,9+165,9 + ... + 255+334,919192,4

+) Trung vị của mẫu số liệu là giá trị thứ 10 là Q2 = 173.

Tứ phân vị thứ nhất của nửa số liệu bên trái là giá trị thứ 5 là Q1 = 165,6.

Tứ phân vị thứ ba của nửa số liệu bên phải là giá trị thứ 15 là Q3 = 220,7.

+) Mốt của mẫu số liệu là M0 = 165,9.


Câu 10:

22/07/2024

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:  (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Tổng lượng mưa trong tháng 8 (mm)

[120; 175)

[175; 230)

[230; 285)

[285; 340)

Giá trị đại diện

147,5

202,5

257,5

312,5

Số năm

10

5

3

1


Câu 11:

22/07/2024

c) Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Xem đáp án

c) Ước lượng giá trị trung bình dựa vào bảng giá tần số ghép nhóm ta được:

 x¯=147,5.10+202,5.5+257,5.3+312,519188,03

+) Gọi x1; ...; x19 là lượng mua trung bình ở Vũng Tàu qua các năm theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x10 [120; 175), x11; ...; x15 [175; 230), x16; ...; x18 [230; 285), x19 [285; 340).

Tứ phân vị thứ hai là x10 [120; 175) nên ta có:

 Q2=120+19210.175120=172,25.

Tứ phân vị thứ nhất là x5 [120; 175) nên ta có:

 Q1=120+19410.175120=146,125.

Tứ phân vị thứ ba là x15 [175; 230) nên ta có:

 Q3=175+3.194105.230175=221,75.

+) Mốt của mẫu số liệu thuộc [120; 175) nên ta có:

 M0=120+1010+105.175120156,7.


Câu 12:

22/07/2024

Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS – coV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam.

Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS – coV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam.a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên. Mẫu số liệu có bao nhiêu giá trị ngoại lệ? (ảnh 1)

a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên. Mẫu số liệu có bao nhiêu giá trị ngoại lệ?

Xem đáp án

a) Số ca nhiễm mới SARS – coV – 2 trung bình là:

 15139+14295+...+20454+170043115882 (ca).

Dãy số liệu được sắp xếp theo chiều không giảm ta được:

14 254; 14 295; 14 299; 14 433; 14 598; 14 866; 14 927; 15 139; 15 215; 15 223; 15 264; 15 310; 15 420; 15 474; 15 667; 15 685; 15 720; 15 871; 15 965; 16 035; 16 046; 16 192; 16 363; 16 586; 16 633; 16 806; 16 830; 16 860; 17 004; 17 044; 20 454.


Câu 13:

22/07/2024

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Số ca (nghìn)

[14; 15,5)

[15,5; 17)

[17; 18,5)

[18,5; 20)

[20; 21,5)

Giá trị đại diện

14,75

16,25

17,75

19,25

20,75

Số ngày

14

14

2

0

1


Câu 14:

22/07/2024

c) Hãy ước lượng số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Xem đáp án

c) Ước lượng số ca nhiễm trung bình mỗi ngày:

 x¯=14,75.14+16,25.14+17,75.2+19,25.0+20,75.13115,8.

Gọi x1; ...; x31 là số ca nhiễm mới SARS – coV – 2 mỗi ngày theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x14 [14; 15,5), x15; ...; x28 [15,5; 17), x29; x30 [18,5; 20), x31 [20; 21,5).

Khi đó:

Tứ phân vị thứ hai là x16 [15,5; 17), nên ta có:

 Q2=15,5+3121414.1715,5=15,66.

Tứ phân vị thứ nhất là x8 [14; 15,5) nên ta có:

 Q1=14+314014.15,514=14,83.

Tứ phân vị thứ ba x23 [15,5; 17) nên ta có:

 Q1=15,5+3.3141414.1715,5=16,49.


Bắt đầu thi ngay