Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CTST Bài 3: Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 3: Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 3: Các công thức lượng giác

  • 145 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?

Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đặt chiều rộng cổng AH = d.

OA = OB = 12d.

Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:

sinBOB'^=BB'OB=27d2=54d.

AB=BC nên sđAC = 2.sđAB AOC^=2BOB'^

Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:

sinCOC'^=CC'OCCC'=OC.sinCOC'^=OC.sin2BOB'^

Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:

sin2BOB'^=2sinBOB'^.cosBOB'^=2.54d.154d2=108d154d2.

Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 108d154d2.

Câu 3:

16/07/2024

Tính sinπ12 tanπ12.

Xem đáp án

sinπ12=sinπ3π4=sinπ3.cosπ4cosπ3.sinπ4=32.2212.22=624.

Ở ví dụ 1 ta có: cosπ12=6+24

Suy ratanπ12=sinπ12cosπ12=6246+24=626+2=23

Câu 4:

19/07/2024

Hãy áp dụng công thức cộng cho trường hợp β = α và tính các giá trị lượng giác của góc 2α.

Xem đáp án

Ta có:

cos2α = cos(α + α) = cosα.cosα – sinα.sinα = cos2α – sin2α = cos2α + sin2α – 2sin2α = 1 – 2sin2α = 2cos2α – 1.

sin2α = sin(α + α) = sinα.cosα + cosα.sinα = 2.sinα.cosα .

tan2α=tanα+α=tanα+tanα1tanα.tanα=2tanα1tan2α.


Câu 5:

21/07/2024

Tính cosπ8 tanπ8.

Xem đáp án

+) Ta có: cosπ4=cos2.π8=2cos2π81=22

cos2π8=2+24

cosπ8=2+24=2+22 (vì 0<π8<π2).

+) tanπ4=tan2.π8=2tanπ81tan2π8=1

1tan2π8=2tanπ8

tan2π8+2tanπ81=0

tanπ8=1+2(vì 0<π8<π2).


Câu 6:

17/07/2024

Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:

a) cos(α – β) và cos(α + β) ;

Xem đáp án

a) Ta có: cos(α – β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ; cos(α + β) = cosα.cosβ – sinα.sinβ

Khi đó:

cos(α – β) + cos(α + β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ + cosα.cosβ – sinα.sinβ

= 2cosα.cosβ.

cos(α – β) – cos(α + β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ – cosα.cosβ + sinα.sinβ

= 2sinα.sinβ .


Câu 7:

08/07/2024

Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:

b) sin(α – β) và sin(α + β) .

Xem đáp án

b) Ta có: sin(α – β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ; sin(α + β) = sinα.cosβ – cosα.sinβ

Khi đó:

sin(α – β) + sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ + sinα.cosβ – cosα.sinβ = 2sinα.cosβ.

sin(α – β) – sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ – sinα.cosβ + cosα.sinβ = 2cosα.sinβ.


Câu 8:

22/07/2024

Tính giá trị của các biểu thức sinπ24cos5π24 sin7π8sin5π8.

Xem đáp án

Ta có:

sinπ24cos5π24=12sinπ245π24+sinπ24+5π24=12sinπ6+sinπ4

=1212+22=214

sin7π8sin5π8=12cos7π85π8cos7π8+5π8=12cosπ4cos3π2

=1222+0=24.


Câu 9:

23/07/2024

Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác a=α+β2 b=αβ2 ta được các đẳng thức nào?

Xem đáp án

Ta có:

cosa.cosb=cosα+β2.cosαβ2=12cosα+β2αβ2+cosα+β2+αβ2

=12cosβ+cosα.

sina.sinb=sinα+β2.sinαβ2=12cosα+β2αβ2cosα+β2+αβ2

=12cosβcosα.

sina.cosb=sinα+β2.cosαβ2=12sinα+β2αβ2+sinα+β2+αβ2

=12sinβ+sinα.


Câu 10:

18/07/2024

Tính  cos7π12+cosπ12.

Xem đáp án

cos7π12+cosπ12=2cos7π12+π122cos7π12π122=2cosπ3cosπ4=2.12.22=22


Câu 11:

23/07/2024

Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sin α và cos α, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sin α và cos α, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.  (ảnh 1)
Xem đáp án
Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sin α và cos α, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.  (ảnh 2)

Ta có:  OA = OB = 1202=60 cm.

Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:

sinBOB'^=BB'OB=2760=920.

cosBOB'^=19202=31920

AB=BC nên sđAC = 2.sđAB AOC^=2BOB'^

Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:

sinCOC'^=CC'OCCC'=OC.sinCOC'^=OC.sin2BOB'^

Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:

sin2BOB'^=2sinBOB'^.cosBOB'^=2.920.31920=9319200.

Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 60.931920048,2cm.


Câu 12:

13/07/2024

Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc :

a) 5π12;

Xem đáp án

a) Ta có:

+) cos5π12=cosπ4+π6=cosπ4.cosπ6sinπ4.sinπ6=22.3222.12=6424=624+.

+) +sin5π12=sinπ4+π6=sinπ4.cosπ6+ cosπ4.sinπ6=22.32+22.12

=64+24=6+24.

+) tan5π12=sin5π12cos5π12=6246+24=626+2=23.

+) cot5π12=123=2+3.


Câu 13:

23/07/2024

Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc :

b) – 555°.

Xem đáp án

b) Ta có:

– 555° = π.555°180°=37π12=3π+π12 rad.

Khi đó:

+) cos555°=cos3π+π12=cosπ12=cosπ3π4

=cosπ3cosπ4+sinπ3sinπ4=12.22+32.22=2+64.

+) sin555°=sin3π+π12=sinπ12=sinπ3π4

=sinπ3cosπ4cosπ3sinπ4=32.2212.22=624.

+) tan555°=sin555°cos555°=6246+24=2+3.

+)  cot555°=12+3=23.


Câu 14:

16/07/2024

Tính  sinα+π6,cosπ4α biết  sinα=513 và  π<α<3π2.

Xem đáp án

Ta có:  cosα=15132=1213 (vì  π<α<3π2).

Ta lại có:

 sinα+π6=513.32+1213.12=12+5326;

 cosπ4α=cosπ4cosα+sinπ4sinα=22.1213+22.513=17226.


Câu 15:

08/07/2024

Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:

a) sinα=33 0<α<π2;

Xem đáp án

a) Ta có: cosα=1332=63 (vì 0<α<π2).

Khi đó:

sin2α=2.sinα.cosα=2.33.63=223;

cos2α=2.cos2α1=2.6321=13;

tan2α=sin2αcos 2α=22313=22;

cot2α=1tan2α=122=24.


Câu 16:

23/07/2024

Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:

b)  sinα2=34 và  π<α<2π.

Xem đáp án

b) Ta có:  cosα2=1342=74 (vì  π<α<2ππ2<α2<π).

Khi đó:

 sinα=2.sinα2.cosα2=2.34.74=378;

 cosα=2.cos2α21=2.7421=18;

 sin2α=2.sinα.cosα=2.378.18=3732;

 cos2α=2.cos2α1=2.1821=3132;

 tan2α=sin2αcos 2α=3783132=12731;

 cot2α=1tan2α=31127.


Câu 17:

21/07/2024

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2sinα+π4cosα;

Xem đáp án

a) 2sinα+π4cosα

=2.sinα.cosπ4+cosα.sinπ4cosα

=2.22sinα+22cosαcosα

 =sinα+cosαcosα

=sinα.


Câu 18:

23/07/2024

Rút gọn các biểu thức sau:

b) cosα+sinα2sin2α.

Xem đáp án

b) cosα+sinα2sin2α

=cos2α+sin2α+2sinα.cosα2sinα.cosα

=1


Câu 19:

22/07/2024

Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:

a) cos2α=25 π2<α<0;

Xem đáp án

a) Ta có: cos2α=2cos2α1=25 

cos2α=710

cosα=7010 (vì π2<α<0).

Mặt khác cos2α=12sin2α=25

sin2α=310

sinα=30100(vì π2<α<0).

Khi đó:

tanα=sinαcosα=3010070100=37.

cotα=1tanα=73.


Câu 20:

23/07/2024

Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:

b)  sin2α=49 π2<α<3π4.

Xem đáp án

b) sin2α=49 π2<α<3π4.

Ta có π2<α<3π4π<2α<3π2

cos 2α=1492=659

Ta có: cos2α=2cos2α1=659 

cos2α=96518

cosα=96518 (vì π2<α<3π4).

Mặt khác cos2α=12sin2α=659

sin2α=65+118

sinα=65+118(vì π2<α<3π4).

Khi đó:

tanα=sinαcosα=65+11816518=65+1165.

cotα=1tanα=16565+1.


Câu 21:

15/07/2024

Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có sinA = sinB.cosC + sinC.cosB.

Xem đáp án

Xét tam giác ABC, có:

A + B + C = 180° A = 180° – (B + C)

sinA = sin(180° – (B + C)) = sin(B + C) = sinB.cosC + sinC.cosB.


Câu 22:

22/07/2024

Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn CAD^=30°. Tính tanBAD^, từ đó tính độ dài cạnh CD.

Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa m (ảnh 1)
Xem đáp án

Xét tam giác ABC vuông tại B có:

tanBAC^=34.

Ta lại có: BAD^=BAC^+CAD^

tanBAD^=tanBAC^+CAD^=tanBAC^+30°=tanBAC^+tan30°1tanBAC^.tan30°

=34+33134.33=48+253392,34.

Xét tam giác ABD vuông tại B có:

tanBAD^=BDABBD=tanBAD^.AB=2,34.49,36.

CD = BD – BC ≈ 9,36 – 3 = 6,36.


Câu 24:

22/07/2024

Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là 2π3 và số đo góc (OA, OM) là α.

a) Tính sinα và cosα.

Xem đáp án

a) Tính sinα và cosα

Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là (ảnh 1)

Từ điểm M kẻ MH vuông góc với Ox, MK vuông góc với Oy.

Ta có: MH = 60 – 30 = 30 m.  

Khi đó hoành độ điểm M là 30.

Mặt khác hoành độ điểm M là: xM = 31.cosα.

cosα = 3031

sinα=130312=6131.


Câu 25:

22/07/2024

b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Xem đáp án

b) Vì các cánh quạt tạo thành 3 góc bằng nhau nên MOP^=NOP^=MON^=120°

AOP^=MOP^MOA^

sinAOP^=sinMOP^MOA^=sinMOP^.cosMOA^cosMOP^.sinMOA^

=sin2π3.cosαcos2π3.sinα

 =32.3031+12.61310,96.

 sinOA,OP=sinAOP^0,96.

Vì vậy chiều cao của điểm P so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.

Ta có:  cosAOP^10,962=0,28.

Ta có:  AON^=AOP^+PON^

 sinAON^=sinAOP^+PON^=sinAOP^.cosPON^+cosAOP^.sinPON^

 =0,96.cos2π30,28.sin2π3

 =0,96.12+0,28.320,23.

 sinOA,ON=sinAON^0,23.

Vì vậy chiều cao của điểm N so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.


Bắt đầu thi ngay