Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1. Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1. Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1. Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

  • 68 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Một đại lí bảo hiểm đã thống kê số lượng khách mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày ở biểu đồ bên. Hãy so sánh độ tuổi trung bình của khách hàng nam và nữ.

Một đại lí bảo hiểm đã thống kê số lượng khách mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày ở biểu đồ bên. Hãy so sánh độ tuổi trung bình của khách hàng nam và nữ.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có bảng thống kê sau:

Độ tuổi

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

[60; 70)

Khách hàng nam

4

6

10

7

3

Khách hàng nữ

3

9

6

3

2

Sau bài học này, ta tính số tuổi trung bình của khách hàng nam và nữ như sau:

Độ tuổi trung bình của khách hàng nam là:

 25.4+35.6+45.10+55.7+65.33045.

Độ tuổi trung bình của khách hàng nữ là:

 25.3+35.9+45.6+55.3+65.22342.


Câu 3:

12/07/2024

Một cửa hàng đã thống kê số ba lô bán được mỗi ngày trong tháng 9 với kết quả cho như sau:

Một cửa hàng đã thống kê số ba lô bán được mỗi ngày trong tháng 9 với kết quả cho như sau:    Hãy chia mẫu số liệu trên thành 5 nhóm, lập bảng tần số ghép nhóm, hiệu chỉnh bảng tần số ghép nhóm và xác định giá trị đại diện cho mỗi nhóm.  (ảnh 1)

Hãy chia mẫu số liệu trên thành 5 nhóm, lập bảng tần số ghép nhóm, hiệu chỉnh bảng tần số ghép nhóm và xác định giá trị đại diện cho mỗi nhóm.

Xem đáp án

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: R = 29 – 10 = 19.

Độ dài mỗi  nhóm L >  Rk=195=3,8.

Chọn L = 4 và chia các dữ liệu thành các nhóm [45; 49), [49; 53), [53; 57), [57; 61), [61; 65).

Khi đó ta có bảng tần số ghép nhóm sau:

Số ba lô đã bán

[10; 14)

[14; 18)

[18; 22)

[22; 26)

[26; 30)

Giá trị đại diện

12

16

20

24

28

Số ngày

8

5

8

3

6


Câu 4:

11/07/2024

Các bạn học sinh lớp 11A1 đã trả lời 40 câu hỏi trong một bài kiểm tra. Kết quả được thống kê ở bảng sau:

Các bạn học sinh lớp 11A1 đã trả lời 40 câu hỏi trong một bài kiểm tra. Kết quả được thống kê ở bảng sau:    a) Tính giá trị đại diện ci, 1 ≤ i ≤ 5, của từng nhóm số liệu. (ảnh 1)

a) Tính giá trị đại diện ci, 1 ≤ i ≤ 5, của từng nhóm số liệu.

b) Tính n1c1 + n2c2 + n3c3 + n4c4 + n5c5.

c) Tính  x¯=n1c1+n2c2+n3c3+n4c4+n5c540.

Xem đáp án

a) Ta có bảng sau:

Số câu trả lời đúng

[16; 21)

[21; 26)

[26; 31)

[31; 36)

[36; 41)

Giá trị đại diện

18,5

23,5

28,5

33,5

38,5

Số học sinh

4

6

8

18

4

b) Ta có:

n1c1 + n2c2 + n3c3 + n4c4 + n5c5 = 18,5.4 + 23,5.6 + 28,5.8 + 33,5.18 + 38,5.4 = 1 200.

c) Ta có:  x¯=n1c1+n2c2+n3c3+n4c4+n5c540=120040=30.


Câu 5:

06/07/2024

Hãy ước lượng trung bình số câu trả lời đúng của các học sinh lớp 11A1 trong Hoạt động khám phá 2.

Xem đáp án

Ước lượng trung bình số câu trả lời đúng của các học sinh lớp 11A1 là:

 x¯=n1c1+n2c2+n3c3+n4c4+n5c540=120040=30 (câu hỏi).


Câu 6:

14/07/2024

Hãy ước lượng cân nặng trung bình của học sinh trong Ví dụ 2 sau khi ghép nhóm và so sánh kết quả tìm được với cân nặng trung bình của mẫu số liệu gốc.

Xem đáp án

Ta có bảng ghép nhóm sau:

Hãy ước lượng cân nặng trung bình của học sinh trong Ví dụ 2 sau khi ghép nhóm và so sánh kết quả tìm được với cân nặng trung bình của mẫu số liệu gốc.  (ảnh 1)

Cân nặng trung bình của học sinh xấp xỉ là:

 x¯=47.4+51.5+55.7+59.7+63.52855,6 (kg).

Cân nặng trung bình của mẫu số liệu gốc là:

 54,2+56,8+58,8+59,4+...+54+49,2+52,62853,4 (kg).

Ta thấy giá trị cân nặng trung bình ước lượng gần bằng giá trị cân nặng trung bình của mẫu số liệu gốc.


Câu 7:

19/07/2024

Từ mẫu số liệu ở hoạt động khởi động, hãy cho biết khách hàng nam và khách hàng nữ ở khoảng độ tuổi nào mua bảo hiểm nhân thọ nhiều nhất. Ta có thể biết mốt của mẫu số liệu đó không?

Xem đáp án

Ta có bảng thống kê sau:

Độ tuổi

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

[60; 70)

Khách hàng nam

4

6

10

7

3

Khách hàng nữ

3

9

6

3

2

Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy:

Đối với nam: Độ tuổi từ 40 đến 50 mua bảo hiểm nhiều nhất.

Đối với nữ: Độ tuổi từ 30 đến 40 mua bảo hiểm nhiều nhất.

Ta có thể biết được mốt của mẫu số liệu bằng cách như sau:

Đối với nam, mốt của mẫu số liệu là:

 M0=40+106106+107.504046 (tuổi).

Đối với nữ, mốt của mẫu số liệu là:

 M0=30+9393+96.403037 (tuổi).


Câu 8:

20/07/2024

Hãy sử dụng dữ liệu ở hoạt động khởi động để tư vấn cho đại lí bảo hiểm xác định khách hàng nam và nữ ở tuổi nào hay mua bảo hiểm nhất.

Xem đáp án

Dựa vào bảng dữ liệu ta thấy:

Đối với nam ở độ tuổi từ 40 đến 50 có nhu cầu mua bảo hiểm lớn nhất đặc biệt là độ tuổi 46.

Đối với nữ ở độ tuổi từ 30 đến 40 có nhu cầu mua bảo hiểm nhiếu nhất đặc biệt là độ tuổi 37.


Câu 9:

23/07/2024

Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét):

Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét):    a) Tính cự li trung bình của mỗi lần ném (ảnh 1)

a) Tính cự li trung bình của mỗi lần ném.

b) Tổng hợp lại kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

 
Xem đáp án

a) Cự li trung bình ở mỗi lần ném là:

 x¯=72,1+72,9+70,2+...+72,9+72,7+70,73071,56 (mét).

b)

Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét):    a) Tính cự li trung bình của mỗi lần ném (ảnh 2)

Cự li (m)

[69,2; 70)

[70; 70,8)

[70,8; 71,6)

[71,6; 72,4)

[72,4; 73,2)

Số lần

4

2

7

12

5

 


Câu 10:

16/07/2024

c) Hãy ước lượng cự li trung bình mỗi lần ném từ bảng tần số ghép nhóm trên.

d) Khả năng anh Văn ném được khoảng bao nhiêu mét là cao nhất?

Xem đáp án

c) Ta có:

Cự li (m)

[69,2; 70)

[70; 70,8)

[70,8; 71,6)

[71,6; 72,4)

[72,4; 73,2)

Giá trị đại diện

69,6

70,4

71,2

72

72,8

Số lần

4

2

7

12

5

Cự li trung bình ước lượng là:

 69,6.4+70,4.2+71,2.7+72.12+72,8.530=71,52 (m).

c) Anh Văn ném được khoảng 73 mét cao nhất.


Câu 11:

23/07/2024

Người ta đếm số xe ô tô đi qua một trạm thu phí mỗi phút trong khoảng thời gian từ 9 giờ đến 9 giờ 30 phút sáng. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Người ta đếm số xe ô tô đi qua một trạm thu phí mỗi phút trong khoảng thời gian từ 9 giờ đến 9 giờ 30 phút sáng. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:    a) Tính số xe trung bình đi qua trạm thu phí trong mỗi phút. (ảnh 1)

a) Tính số xe trung bình đi qua trạm thu phí trong mỗi phút.

Xem đáp án

a) Số xe trung bình đi qua trạm thu phí trong mỗi phút là:

 15+16+13+21+17+...+21+9+27+153017 (xe).

b) Ta có bảng sau:

Số xe

[6; 10]

[11; 15]

[16; 20]

[21; 25]

[26; 30]

Số lần

5

9

3

9

4


Câu 12:

23/07/2024

b) Tổng hợp lại số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

b) Tổng hợp lại số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:    c) Hãy ước lượng trung bình số xe đi qua trạm thu phí trong mỗi phút từ bảng tần số ghép nhóm trên. (ảnh 1)

c) Hãy ước lượng trung bình số xe đi qua trạm thu phí trong mỗi phút từ bảng tần số ghép nhóm trên.

Xem đáp án

b) Ta có bảng sau:

Số xe

[6; 10]

[11; 15]

[16; 20]

[21; 25]

[26; 30]

Số lần

5

9

3

9

4

c) Ta có bảng giá trị đại diện sau:

Số xe

[6; 10]

[11; 15]

[16; 20]

[21; 25]

[26; 30]

Giá trị đại diện

8

13

18

23

28

Số lần

5

9

3

9

4

Số xe trung bình ước lượng đi qua trạm thu phí từ bảng tần số ghép nhóm trên là:

 8.5+13.9+18.3+23.9+28.43018 (xe).


Câu 13:

11/07/2024

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:    Hãy ướng lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.  (ảnh 1)

Hãy ướng lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Xem đáp án

Ta có bảng giá trị đại diện sau:

Số sách

[16; 20]

[21; 25]

[26; 30]

[31; 35]

[36; 40]

[41; 45]

[46; 50]

Giá trị đại diện

18

23

28

33

38

43

48

Số ngày

3

6

15

27

22

14

5

Ước lượng số trung bình của mẫu số liệu trên là:

 x¯=18.3+23.6+28.15+33.27+38.22+43.14+48.59235 (quyển).

Mốt của mẫu số liệu trên là:

 M0=36+27252725+2722.353237.


Câu 14:

23/07/2024

Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây.

Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây.  (ảnh 1)

Ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Xem đáp án

Ta có bảng giá trị đại diện sau:

Chiều cao của cây

[8,5; 8,8)

[8,8; 9,1)

[9,1; 9,4)

[9,4; 9,7)

[9,7; 10)

Giá trị đại diện

8,65

8,95

9,25

9,55

9,85

Số cây

20

35

60

55

30

Ước lượng số trung bình của mẫu số liệu là:

 x¯=8,65.20+8,95.35+9,25.60+9,55.55+9,85.30200=9,31 (m).

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

 M0=9,1+60356035+6055.(9,49,1)=9,35 (m).


Bắt đầu thi ngay