Giải SGK Tin học 8 KNTT Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Giải SGK Tin học 8 KNTT Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
-
83 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
07/07/2024Hình 7.1 và Hình 7.2 mô tả hai cách trình bày kết quả khảo sát những nội dung Tin học mà các bạn học sinh lớp 8A muốn tìm hiểu thêm. Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.
Hình 7.1 Trình bày dữ liệu bằng bảng là cách trình bày chi tiết. thường dùng lưu trữ dữ liệu, tính toán.
Hình 7.2 Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ là cách trình bày dữ liệu một cách trực quan, giúp em dễ so sánh hoặc dự đoán xu hướng tăng hay giảm của dữ liệu.
Câu 2:
23/07/2024Trong hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2, cách nào hiệu quả hơn để so sánh trực quan số học sinh quan tâm đến các nội dung Tin học?
Trong hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2, cách trình bày biểu đồ Hình 7.2 hiệu quả hơn để so sánh trực quan số học sinh quan tâm đến nội dung Tin học
Câu 3:
22/07/2024Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào để thể hiện dữ liệu?
Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng Biểu đồ hình quạt tròn để thể hiện dữ liệu.
Câu 4:
23/07/2024Em hãy nêu một số tình huống thực tế cần tạo biểu đồ.
Tạo biểu đồ sỉ số học sinh trong học kì 1 học kì 2.
Tạo biểu đồ xếp loại học lực của học sinh.
Tạo biểu đồ chiều cao của học sinh trong lớp…
Câu 5:
11/07/2024Em hãy mở tệp TGSDThietbiso.xlsx đã lưu ở Bài 6. Dùng hàm SUM để tính tổng số học sinh sử dụng thiết bị số trong mỗi khoảng thời gian (kết quả tương tự như Hình 7.8) rồi thực hiện:
Vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh sử dụng thiết bị số của mỗi khoảng thời gian. Từ biểu đồ kết quả, em có nhận xét gì về tình hình sử dụng thiết bị của học sinh khối 8?
Qua biểu đồ trên cho thấy thời gian sử dụng thiết bị số từ 1-2 giờ của học sinh khối 8 là nhiều nhất.
Câu 6:
16/07/2024Em hãy mở tệp TGSDThietbiso.xlsx đã lưu ở Bài 6. Dùng hàm SUM để tính tổng số học sinh sử dụng thiết bị số trong mỗi khoảng thời gian (kết quả tương tự như Hình 7.8) rồi thực hiện:
Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện tỉ lệ phần trăm của số học sinh sử dụng thiết bị số theo mỗi khoảng thời gian.
Biểu đồ hình quạt tròn thể hiện tỉ lệ phần trăm của số học sinh sử dụng thiết bị số theo mỗi khoảng thời gian:
Câu 7:
22/07/2024Cho biểu đồ về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 – 2020 như Hình 7.9.
Từ biểu đồ, em có nhận xét gì về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016-2020?
Doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016-2020 tăng dần sau mỗi năm.
Câu 8:
21/07/2024Cho biểu đồ về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 – 2020 như Hình 7.9.
Bảng dữ liệu từ biểu đồ trên là:
Câu 9:
17/07/2024Cho biểu đồ về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 – 2020 như Hình 7.9.
Em hãy tạo biểu đồ cột từ bảng dữ liệu có được ở bài trước.
Tạo biểu đồ cột từ bảng dữ liệu ở câu b:
Biểu đồ trên tạo từ bảng dữ liệu trên với các ô theo năm định dạng kiểu số.
Biểu đồ trên tạo từ bảng dữ liệu trên với các ô theo năm định dạng kiểu văn bản.
Câu 10:
09/07/2024Từ bảng dữ liệu về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 - 2020 đã tạo ra trên phần mềm bảng tính ở Câu 2, phần Luyện tập, em hãy tạo biểu đồ đoạn thẳng, từ đó nhận xét xu hướng của dữ liệu.
Biểu đồ đoạn thẳng:
Qua biều đồ đoạn thẳng trên, ta thấy Doanh thu công nghiệp phần mềm có xu hướng tăng dần.