Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

  • 304 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

18/07/2024

Tại sao ta không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử của một chất?

Xem đáp án

Do nguyên tử hay phân tử của một chất là vô cùng nhỏ nên việc đếm chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một lượng chất gần như không thể thực hiện được.


Câu 3:

18/07/2024

Hãy cho biết 0,25 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử oxygen.

Xem đáp án

1 mol khí O2 có 6,022 × 1023 phân tử oxygen.

Þ 0,25 mol khí O2 có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 phân tử oxygen.


Câu 4:

13/07/2024

Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?

Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam? (ảnh 1)
Xem đáp án

- Khối lượng của 1 mol C là 12 gam.

- Khối lượng của 1 mol Cu là 64 gam.


Câu 5:

21/07/2024

Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không?

Xem đáp án

Các chất có cùng số mol chưa chắc đã cùng khối lượng.

Ví dụ:

1 mol Cu có khối lượng 64 gam.

1 mol SO2 có khối lượng 64 gam.

1 mol H2 có khối lượng 2 gam.


Câu 6:

13/07/2024

So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã cho trong Bảng 5.1.

So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng (ảnh 1)
Xem đáp án

Khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử của chất đó.


Câu 8:

23/07/2024

a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.

b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của hợp chất này có khối lượng là 22 gam.

Xem đáp án

a) Khối lượng mol phân tử bromine: MBr2=80×2 = 160 g/mol;

Khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine:

                                              mBr2=0,5×160 = 80 gam.

b) Khối lượng mol của hợp chất A:

                                                  MA=220,5=44(g/mol);


Câu 9:

15/07/2024

Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3.

Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3. (ảnh 1)
Xem đáp án

Thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3 là bằng nhau.


Câu 10:

22/07/2024

Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu lít?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng 24,79 lít.


Câu 11:

21/07/2024

Làm thế nào để tính được thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn?

Xem đáp án

Gọi n là số mol chất khí (mol); V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau: V = n × 24,79.


Câu 14:

18/07/2024

Bằng cách nào ta có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Xem đáp án

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.


Câu 17:

23/07/2024

Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình bên:

Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình bên:  (ảnh 1)

Nếu buông tay ra thì 2 quả bóng có bay lên được không? Vì sao? Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol.

Xem đáp án

Khối lượng mol của khí helium là: 4 gam/mol < 29 gam/mol;

Khối lượng mol của khí carbon dioxide là: 44 gam/mol > 29 gam/mol;

Nếu buông tay ra thì quả bóng chứa khí helium bay lên được, vì khí helium nhẹ hơn không khí.


Bắt đầu thi ngay