Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 12: Oxide

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 12: Oxide

Giải SGK KHTN 8 CTST Bài 12: Oxide

  • 143 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?

Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (ảnh 1)
Xem đáp án

- Oxide là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.

- Có 4 loại oxide:

+ Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

+ Oxide base là oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

+ Oxide lưỡng tính là oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid, vừa phản ứng với dung dịch base.

+ Oxide trung tính là các oxide không phản ứng với dung dịch acid, không phản ứng với dung dịch base.

- Có những oxide có sẵn trong tự nhiên, có những oxide không có sẵn trong tự nhiên con người điều chế ra.


Câu 2:

15/07/2024

Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?

Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau? (ảnh 1)
Xem đáp án

Điểm giống nhau: Các hợp chất này đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen.


Câu 8:

18/07/2024

Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác.

Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) (ảnh 1)

Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite và cho biết ứng dụng của aluminium oxide.

Xem đáp án

Một số oxide có trong quặng bauxite: Al2O3; Fe2O3; SiO2

Ứng dụng của aluminium oxide: sản xuất nhôm. Ngoài ra, tinh thể Al2O3 được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laser … Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài...


Câu 12:

22/07/2024

Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).

Xem đáp án

Khối lượng oxygen có trong (B) là: 80.60100=48 (amu).

Số nguyên tử oxygen trong (B) là: 48 : 16 = 3 (nguyên tử).

Khối lượng nguyên tử còn lại trong (B) là: 80 – 48 = 32 (amu).

Vậy (B) là SO3, đây là oxide acid.


Câu 13:

22/07/2024

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm (ảnh 1)
Xem đáp án

Hiện tượng: CuO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh.

Phương trình hoá học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Nếu thay HCl bằng H2SO4 thì phản ứng vẫn diễn ra, do CuO là oxide base nên tác dụng được với H2SO4 là acid.


Câu 15:

19/07/2024

Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …

a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.

b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.

Xem đáp án

a) Một số ứng dụng của zinc chloride: được dùng để mạ kẽm lên sắt, bôi vào khuôn trước khi đúc, đánh bóng thép, là hoá chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. Ngoài ra, zinc chloride còn được dùng để làm chất tạo màu trắng trong sơn, chất xúc tác trong công nghiệp chế biến mủ cao su …

b) Phương trình hoá học: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Tỉ lệ:                                1 :      2 :      1        :         1

Theo bài ra: nZnCl2=34136=0,25(mol);

Theo phương trình hoá học: nZnO=nZnCl2=0,25(mol).

Khối lượng ZnO cần dùng là: mZnO = 0,25 × 81 = 20,25 gam.


Câu 17:

17/07/2024

Có các oxide sau: SO3, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Xem đáp án

- Các oxide phản ứng với KOH là: SO3, P2O5.

Phương trình hoá học minh hoạ:

SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

- Oxide phản ứng với dung dịch HCl là: MgO

Phương trình hoá học minh hoạ:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.


Câu 18:

13/07/2024

Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baking soda có công thức hoá học là NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate).

Sodium hydrogencarbonate có thể được tạo ra bằng cách cho carbon dioxide tác dụng với sodium hydroxide.

Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baking soda (ảnh 1)

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Tính thể tích carbon dioxide (đkc) và khối lượng sodium hydroxide cần để tạo ra 420 gam sodium hydrogencarbonate.

Xem đáp án

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3.

b) Theo bài ra: nNaHCO3=42084=5(mol)

Theo phương trình hoá học: nCO2=nNaOH=nNaHCO3

Thể tích carbon dioxide (đkc) cần dùng là:

                                              VCO2=5×24,79=123,95(L).

Khối lượng sodium hydroxide cần dùng là:

mNaOH = 5 × 40 = 200 (gam).



Bắt đầu thi ngay