Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 7 Bài tập chủ đề 3 có đáp án

Giải SGK KHTN 7 Bài tập chủ đề 3 có đáp án

Giải SGK KHTN 7 Bài tập chủ đề 3 có đáp án

  • 225 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

13/07/2024

a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.

Xem đáp án

a) Công thức hóa học của một chất cho biết một số thông tin:

- Nguyên tố tạo ra chất.

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.

- Khối lượng phân tử của chất.


Câu 2:

22/07/2024

b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?

Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3

Xem đáp án

b)

- Công thức hóa học Na2CO3 cho biết:

+ Na2CO3 được tạo thành từ các nguyên tố Na, C, O.

+ Trong một phân tử Na2CO3 có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của Na2CO3 là:

2 × 23 amu + 1 × 12 amu + 3 × 16 amu = 106 amu.

- Công thức hóa học O2 cho biết:

+ O2 được tạo thành từ nguyên tố O.

+ Trong một phân tử O2 có 2 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của O2 là:

2 × 16 amu = 32 amu.

- Công thức hóa học H2SO4 cho biết:

+ H2SO4 được tạo thành từ các nguyên tố H, S, O.

+ Trong một phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của H2SO4 là:

2 × 1 amu + 1 × 32 amu + 4 × 16 amu = 98 amu

- Công thức hóa học KNO3 cho biết:

+ KNO3 được tạo thành từ các nguyên tố K, N, O.

+ Trong một phân tử KNO3 có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của KNO3 là:

1 × 39 amu + 1 × 14 amu + 3 × 16 amu = 101 amu


Câu 4:

13/07/2024
b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
Xem đáp án

b) Hydrogen sulfide: H2S

Khối lượng phân tử H2S là:

2 × 1 amu + 1 × 32 amu = 34 amu


Câu 5:

21/07/2024

c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.

Xem đáp án

c) Sodium sulfate: Na2SO4

Khối lượng phân tử Na2SO4 là:

2 × 23 amu + 1 × 32 amu + 4 × 16 amu = 142 amu


Câu 7:

20/07/2024

Một số chất có công thức hóa học như sau: BaSO4, Cu(OH)2, Zn3(PO4)2

Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên.

Xem đáp án

+ BaSO4 (trong đó nhóm SO4 hóa trị II)

Đặt hóa trị của Ba là x

Theo quy tắc hóa trị ta có: x × 1 = II × 1 x = II

Vậy Ba hóa trị II trong hợp chất BaSO4

+ Cu(OH)2 (trong đó nhóm OH hóa trị I)

Đặt hóa trị của Cu là y

Theo quy tắc hóa trị ta có: y × 1 = I × 2 y = II

Vậy Cu hóa trị II trong hợp chất Cu(OH)2

+ Zn3(PO4)2 (trong đó nhóm PO4 hóa trị III)

Đặt hóa trị của Zn là z

Theo quy tắc hóa trị ta có: z × 3 = III × 2 z = II

Vậy Zn hóa trị II trong hợp chất ZnSO4


Câu 8:

22/07/2024

Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố

a) C và S            b) Mg và S             c) Al và Br

Biết hóa trị của các nguyên tố như sau:

Nguyên tố

C

S

Mg

Al

Br

Hóa trị

IV

II

II

III

I

 

Xem đáp án

a) Đặt công thức hóa học của hợp chất là CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có: IV × x = II × y  xy=IIIV=12

Lấy x = 1 và y = 2

Vậy công thức hóa học của hợp chất là CS2

b) Đặt công thức hóa học của hợp chất là MgxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có: II × x = II × y  xy=IIII=11

Lấy x = 1 và y = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất là MgS

c) Đặt công thức hóa học của hợp chất là AlxBry

Theo quy tắc hóa trị ta có: III × x = I × y  xy=IIII=13

Lấy x = 1 và y = 3

Vậy công thức hóa học của hợp chất là AlBr3


Câu 9:

21/07/2024

Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:

+ CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng, …

+ CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng.

+ CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh.

Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên.

Xem đáp án

+ CaSO4

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaSO4 là:

mCa = 1 × 40 amu = 40 amu

Khối lượng phân tử CaSO4 là:

MCaSO4 = 1 × 40 amu + 1 × 32 amu + 4 × 16 amu = 136 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaSO4 là:

%mCa mCaMCaSO4×100%=40136×100%=29,41%

+ CaCO3

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

mCa = 1 × 40 amu = 40 amu

Khối lượng phân tử CaCO3 là:

MCaCO3 = 1 × 40 amu + 1 × 12 amu + 3 × 16 amu = 100 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là:

%mCa mCaMCaCO3×100%=40100×100%=40%

+ CaCl2

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCl2 là:

mCa = 1 × 40 amu = 40 amu

Khối lượng phân tử CaCl2 là:

MCaCl2 = 1 × 40 amu + 2 × 35,5 amu = 111 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCl2 là:

%mCa mCaMCaCl2×100%=40111×100%=36,036%


Câu 10:

21/07/2024

Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate.

Xem đáp án

Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz

Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử CuxSyOz là:

160×40100 = 64 amu

Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử CuxSyOz là:

160×20100 = 32 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử CuxSyOz là:

160×40100 = 64 amu

Ta có:

64 amu × x = 64 amu x = 1

32 amu × y = 32 amu y = 1

16 amu × z = 64 amu y = 4

Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuSO4

 

 


Bắt đầu thi ngay