Giải SGK KHTN 7 Bài tập (Chủ đề 1, 2) có đáp án
Giải SGK KHTN 7 Bài tập (Chủ đề 1, 2) có đáp án
-
212 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Những phát biểu sau nói về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu hãy điền tên hạt phù hợp vào ô trống.
Phát biểu |
Loại hạt |
(1) Hạt mang điện tích dương |
? |
(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân |
? |
(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố. |
? |
(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân. |
? |
(5) Hạt mang điện tích âm. |
? |
(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử. |
? |
(7) Hạt không mang điện tích |
? |
Phát biểu |
Loại hạt |
(1) Hạt mang điện tích dương |
proton |
(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân |
neutron |
(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố. |
neutron |
(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân. |
electron |
(5) Hạt mang điện tích âm. |
electron |
(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử. |
electron |
(7) Hạt không mang điện tích |
neutron |
Câu 2:
13/07/2024Điền thông tin thích hợp vào chỗ … trong mỗi câu sau:
a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt …(?)…
b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là …(?)…
c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là …(?)…
d) Khối lượng nguyên tử nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là …(?)…
e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là …(?)…
a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và neutron.
b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là 17.
c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là 10.
d) Khối lượng nguyên tử nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là 10.
e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là 7 amu.
Câu 3:
22/07/2024Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nitrogen, oxygen, sodium.
Câu 4:
17/07/2024Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau:
a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp.
a) Trong nguyên tử X có 10 electron và được sắp xếp thành 2 lớp.
Câu 5:
17/07/2024b) Hãy cho biết tên nguyên tố X.
b) Nguyên tố X có tên là Neon (kí hiệu hóa học là Ne)
Câu 6:
23/07/2024c) Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X.
c) Số lớp electron = số thứ tự chu kì.
Nguyên tử Ne có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2.
⇒ Các nguyên tử của nguyên tố: Lithium (Li), beryllium (Be), boron (B), carbon (C), nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F) đều thuộc chu kì 2 ⇒ đều có 2 lớp electron giống như nguyên tử nguyên tố neon (Ne)
Câu 7:
23/07/2024Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử của nguyên tố |
|||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
||
? |
? |
? |
10 |
9 |
? |
Sulfur |
? |
? |
? |
16 |
32 |
? |
? |
12 |
? |
? |
24 |
? |
? |
1 |
? |
? |
2 |
? |
? |
? |
? |
11 |
23 |
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Nguyên tử của nguyên tố |
|||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
||
Fluorine |
F |
9 |
10 |
9 |
19 |
Sulfur |
S |
16 |
16 |
16 |
32 |
Magnesium |
Mg |
12 |
12 |
12 |
24 |
Hydrogen |
H |
1 |
1 |
1 |
2 |
Sodium |
Na |
11 |
12 |
11 |
23 |
Câu 8:
20/07/2024Số proton và số neutron của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
Nguyên tử |
X |
Y |
Số proton |
6 |
6 |
Số neutron |
6 |
8 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
Lưu ý:
- Khối lượng 1 proton xấp xỉ bằng khối lượng 1 neutron và xấp xỉ bằng 1 amu.
- Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron nên:
Khối lượng nguyên tử = khối lượng proton + khối lượng neutron (amu)
a) Khối lượng nguyên tử X = 6.1 + 6.1 = 12 amu
Khối lượng nguyên tử Y = 6.1 + 8.1 = 14 amu
Câu 9:
13/07/2024b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?
b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 10:
13/07/2024Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
a) Các nguyên tố trên được sắp xếp chiều tăng dần điện tích hạt nhân như sau:
F (Z = 9), Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), S (Z = 16), Ca (Z = 20)
Câu 11:
13/07/2024b) Cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
b) Các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Ca.
Các nguyên tố phi kim: F, S.
Nguyên tố khí hiếm: Ne.
Câu 12:
13/07/2024Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết một số thông tin của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 15, 18. Điền các thông tin theo mẫu bảng sau:
Số hiệu nguyên tử |
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Khối lượng nguyên tử |
Chu kì |
Nhóm |
Kim loại, phi kim hay khí hiếm |
12 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
15 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
18 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Số hiệu nguyên tử |
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Khối lượng nguyên tử |
Chu kì |
Nhóm |
Kim loại, phi kim hay khí hiếm |
12 |
Magnesium |
Mg |
24 |
3 |
IIA |
Kim loại |
15 |
Phosphorus |
P |
31 |
3 |
VA |
Phi kim |
18 |
Argon |
Ar |
40 |
3 |
VIIIA |
Khí hiếm |
Câu 13:
18/07/2024Biết nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm IIA.
- Có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba (lớp ngoài cùng) có 2 electron.
⇒ Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron
⇒ Thuộc ô số 12 trong bảng tuần hoàn.
M là kim loại.