Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học có đáp án

Giải SGK KHTN 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học có đáp án

Giải SGK KHTN 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học có đáp án

  • 75 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

13/07/2024

Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbon dioxide.

Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbon dioxide. (ảnh 1)

Xem đáp án

Quan sát vào sơ đồ trên ta thấy, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.

Như vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II.


Câu 4:

13/07/2024

Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất được tạo thành là bao nhiêu?

Xem đáp án

+ Sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H:

+ Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử

là liên kết cộng hóa trị.

+ Nguyên tử N góp 3 electron N có hóa trị III.

+ Nguyên tử H góp chung 1 electron H có hóa trị I.


Câu 6:

13/07/2024

Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Xem đáp án

Nguyên tố

Mg

Cl

Hóa trị

II

I

Số nguyên tử

1

y

Tích hóa trị và số nguyên tử

II × 1 = I × y

Ta có: II × 1 = I × y y = 2

Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.


Câu 7:

13/07/2024

Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó.

Xem đáp án

Nguyên tố

A

B

Hóa trị

III

II

Số nguyên tử

x

y

Tích hóa trị và số nguyên tử

III × x = II × y

Ta có: III × x = II × y  xy=IIIII=23

Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3


Câu 8:

13/07/2024

Cho công thức hóa học của một số chất như sau:

a) N2 (nitrogen)

b) NaCl (sodium chloride)

c) MgSO4 (magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Xem đáp án

a) N2 (nitrogen):

+ N2 được tạo thành từ nguyên tố N.

+ Phân tử N2 có 2 nguyên tử N.

b) NaCl (sodium chloride):

+ NaCl được tạo thành từ hai nguyên tố là Na và Cl.

+ Trong phân tử NaCl có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

c) MgSO4 (magnesium sulfate):

+ MgSO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố là Mg, S và O.

+ Trong phân tử MgSO4 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.


Câu 12:

13/07/2024

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

b) Trong một phân tử glucose:

Khối lượng C là 6 × 12 = 72 amu

Khối lượng H là 12 × 1 = 12 amu

Khối lượng O là 6 × 16 = 96 amu


Câu 13:

17/07/2024

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Xem đáp án

c) Khối lượng phân tử của glucose là:

72 + 12 + 96 = 180 amu.


Câu 14:

20/07/2024

Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh.

Xem đáp án

Tính phần trăm khối lượng của H, O trong H2O

Khối lượng của nguyên tố H trong H2O là:

mH = 2 × 1 amu = 2 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong H2O là:

mO = 1 × 16 amu = 16 amu

→ Khối lượng phân tử H2O là: MH2O = 2 + 16 = 18 amu

Phần trăm về khối lượng của H trong H2O là:

%mH mHMH2O×100%=218×100%=11,11%

Phần trăm về khối lượng của O trong H2O là:

%mO = mOmH2O×100%= 1618×100% = 88,89%

Vậy ý kiến cho rằng: “Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O” là không đúng.


Câu 15:

13/07/2024

Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.

Xem đáp án

Tính phần trăm khối lượng của Ca, C, O trong CaCO3

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

mCa = 1 × 40 amu = 40 amu

Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:

mC = 1 × 12 amu = 12 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:

mO = 3 × 16 = 48 amu

→ Khối lượng phân tử CaCO3 là: MCaCO3 = 40 + 12 + 48 = 100 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là:

%mCa mCaMCaCO3×100%=40100×100%=40%

Phần trăm về khối lượng của C trong CaCO3 là:

%mC = mCMCaCO3×100% = 12100×100% = 12%

Phần trăm về khối lượng của O trong CaCO3 là:

%mOmOMCaCO3×100%=48100×100%=48%


Câu 16:

21/07/2024

Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam, … Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Xem đáp án

Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là:

mC = 6 × 12 amu = 72 amu

Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là:

mH = 8 × 1 amu = 8 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là:

mO = 7 × 16 = 112 amu

→ Khối lượng phân tử C6H8O7 là: MC6H8O7 = 72 + 8 + 112 = 192 amu

Phần trăm về khối lượng của C trong C6H8O7 là:

%mC mCMC6H8O7×100%=72192×100%=37,5%

Phần trăm về khối lượng của H trong C6H8O7 là:

%mH = mHMC6H8O7 × 100% = 8192 × 100% = 4,17%

Phần trăm về khối lượng của O trong C6H8O7 là:

%mOmOMC6H8O7×100%=112192×100%=58,33%


Câu 17:

21/07/2024

Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K­2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Xem đáp án

- Xét hợp chất KCl ta có:

Khối lượng K trong hợp chất KCl là:

mK = 1 × 39 amu = 39 amu

Khối lượng phân tử hợp chất KCl là:

MKCl = 1 × 39 + 1 × 35,5 = 74,5 amu

Phần trăm khối lượng của K trong hợp chất KCl là:

%mK = mKMKCl×100% = 3974,5×100% = 52,35%

- Xét hợp chất K2SO4 ta có:

Khối lượng K trong hợp chất K2SO4

mK = 2 × 39 amu = 78 amu

Khối lượng phân tử hợp chất K2SO4

MK2SO4 = 2 × 39 amu + 1 × 32 amu + 4 × 16 amu = 174 amu

Phần trăm khối lượng của K trong hợp chất K2SO4

%mK = mKMK2SO4×100% = 78174×100% = 44,83%


Câu 18:

20/07/2024

Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr, BaO.

Xem đáp án

Chú ý: Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.

+ Đối với hợp chất HBr

Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a.

Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức:

I × 1 = a × 1 ⇒ a = I

Vậy trong hợp chất HBr, hóa trị của H là I, hóa trị của Br là I.

+ Đối với hợp chất BaO

Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a

Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức:

a × 1 = II × 1 ⇒ a = II

Vậy trong hợp chất BaO, hóa trị của Ba là II, hóa trị của O là II.


Câu 19:

22/07/2024

Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

Xem đáp án

Đặt công thức hóa học của X là FexOy

Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là 160×70100=112 (amu)

Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử X là 160 – 112 = 48 (amu)

Ta có: 56 amu × x = 112 amu → x = 2

          16 amu × y = 48 amu → y = 3

Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3


Bắt đầu thi ngay