Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Giải SGK KHTN 7 Bài 1. Nguyên tử có đáp án

Giải SGK KHTN 7 Bài 1. Nguyên tử có đáp án

Giải SGK KHTN 7 Bài 1. Nguyên tử có đáp án

  • 169 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

20/07/2024

Hãy cho biết nguyên tử là gì.

Xem đáp án
Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.

Câu 3:

13/07/2024

Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen.

Xem đáp án

Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước.

Cụ thể:

- Khí oxygen được cấu tạo từ nguyên tử oxygen.

- Nước được tạo nên từ các nguyên tử hydrogen và oxygen.


Câu 4:

20/07/2024

Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:

a) Hạt nào mang điện tích âm?

b) Hạt nào mang điện tích dương?

c) Hạt nào không mang điện?

Xem đáp án

a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.

b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.

c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.


Câu 6:

15/07/2024

Hoàn thành thông tin trong bảng sau:

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Điện tích hạt nhân

Hydrogen

1

0

?

?

Carbon

?

6

6

?

Phosphorus

15

16

?

?

 

Xem đáp án

Vận dụng các kiến thức:

+ Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

+ Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng tổng điện tích các proton. Ta có bảng:

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Điện tích hạt nhân

Hydrogen

1

0

1

+1

Carbon

6

6

6

+6

Phosphorus

15

16

15

+15


Câu 8:

20/07/2024

Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?

Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu? Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. (ảnh 1)

Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện.

Cho biết nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.

Xem đáp án

Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Số electron = số proton = 16

+) 16 electron, mỗi electron có điện tích -1 

⇒ Tổng điện tích âm: -16

+) 16 proton, mỗi proton có điện tích +1

⇒ Tổng điện tích dương: +16

Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) trung hòa về điện.


Câu 9:

22/07/2024

Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron?

Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp electron. (ảnh 1)

Xem đáp án

Nguyên tử sodium có 3 lớp electron.

- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.

- Lớp thứ hai có 8 electron.

- Lớp thứ ba có 1 electron.


Câu 10:

15/07/2024

Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.        

Xem đáp án

- Lưu ý:

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa nhất định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

- Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp.

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ 2 có 5 electron.

Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.     

Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết (ảnh 1)

       Mô tả các lớp electron của nitrogen

- Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp.

+ Lớp thứ nhất có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 8 electron.

+ Lớp thứ ba có 4 electron.

Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết (ảnh 2)
Mô tả các lớp electron của silicon

Câu 11:

16/07/2024

Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.

Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), (ảnh 1)

Xem đáp án

Hình 1.5 a)

Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron.

- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.

- Lớp thứ hai có 4 electron.

Hình 1.5 b)

Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron.

- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.

- Lớp thứ hai có 8 electron.

- Lớp thứ ba có 3 electron.                                                

Câu 12:

19/07/2024

Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất?

Xem đáp án

Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.

Khối lượng của electron là 0,00055 amu.

Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất.


Câu 13:

23/07/2024

Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?

Xem đáp án

Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (atomic mass unit).

1 amu = 1,6605.10-24 g.


Câu 14:

21/07/2024

Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:

a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.

b) Khối lượng nguyên tử của carbon và aluminium.

Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:  a) Số proton, neutron, electron (ảnh 1)

Xem đáp án

a) Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron.

Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron.

b) Chú ý: Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân.

- Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu)

- Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu)


Câu 15:

20/07/2024

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Hạt trong nguyên tử

Khối lượng (amu)

Điện tích

Vị trí trong nguyên tử

Proton

?

+1

?

Neutron

?

?

Hạt nhân

Electron

0,00055

?

?

Xem đáp án

Hạt trong nguyên tử

Khối lượng (amu)

Điện tích

Vị trí trong nguyên tử

Proton

1

+1

Hạt nhân

Neutron

1

0

Hạt nhân

Electron

0,00055

-1

Vỏ nguyên tử


Câu 17:

22/07/2024

b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.

b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số  (ảnh 1)

Xem đáp án

b)

b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số  (ảnh 2)

Một thang phân loại có ghi trên thân bút chì bao gồm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B, 2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H.

Trong đó:

H là viết tắt của Hard (cứng)

B viết tắt cho từ Black

F là Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp).

Trong dãy trên, đi từ trái qua phải độ cứng tăng dần đồng thời độ đen càng ít đi (nhạt dần). Các bút chì black (B) là màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng nhiều thì độ đen càng ít đi.

Vậy bút chì 9B là đậm nhất thuần màu đen và mềm nhất, 7B thì nhạt hơn, 5B thì nhạt hơn nữa, còn 9H thì cứng nhất bởi vậy nên nét bút cũng nhạt nhất trong thang phân loại.

Phần lớn những cây bút chì thông dụng thường ở mức HB (hard = black) nghĩa là trung bình về độ cứng và màu đen, không quá cứng và cũng không quá đậm.


Bắt đầu thi ngay