Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 2) có đáp án

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 2) có đáp án

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 2) có đáp án

  • 95 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?

HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.

Xem đáp án

- Chất là acid: HCl, H2SO4.

- Chất là base: KOH, Fe(OH)2.

- Chất là kiềm: KOH.


Câu 2:

21/07/2024

Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3.

Viết tên gọi các muối.

Xem đáp án

- Chất là muối: CuSO4; MgCl2; Na2CO3.

Tên gọi các muối:

CuSO4: copper(II) sulfate.

MgCl2: magnesium chloride.

Na2CO3: sodium carbonate.

- Chất là oxide base: CaO.

- Chất là oxide acid: SO2.


Câu 3:

14/07/2024

Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với:

a) dung dịch NaOH.

Xem đáp án

a) Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2, HCl, CuSO4.

Phương trình hoá học minh hoạ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

HCl + NaOH → NaCl + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.


Câu 4:

23/07/2024

b) dung dịch H2SO4 loãng.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).

Xem đáp án

b) Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: CuO, Mg(OH)2, Fe.

Phương trình hoá học minh hoạ:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑.


Câu 6:

23/07/2024

Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:

a) CuO +? CuSO4 +? Cu(OH)2

Xem đáp án

a) CuO +H2SO4 CuSO4 +NaOH Cu(OH)2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.


Câu 7:

22/07/2024

b) Mg +? MgCl2 +? Mg(OH)2

Xem đáp án

b) Mg +HCl MgCl2 +NaOH Mg(OH)2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl.


Câu 8:

13/07/2024

c) NaOH +? Na2SO4 +? NaCl

Xem đáp án

c) NaOH +H2SO4 Na2SO4 +BaCl2 NaCl

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.


Câu 9:

23/07/2024

d) K2CO3 +? CaCO3 +? CaCl2

Xem đáp án

d) K2CO3 +CaCl2 CaCO3 +HCl CaCl2

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.


Câu 11:

13/07/2024

b) Tính m

Xem đáp án

b) Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Theo bài ra: b) Tính m. (ảnh 1)

Theo phương trình hoá học: b) Tính m. (ảnh 2)

Vậy m = 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).


Câu 12:

13/07/2024

c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.

Xem đáp án

c) Theo phương trình hoá học: c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL. (ảnh 1)

Đổi 50 mL = 0,05 lít.

Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:

c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL. (ảnh 2)


Câu 13:

20/07/2024

Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ NgO, Mg(OH)2, MgSO4.

Xem đáp án

Các phương trình hoá học:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓.


Câu 14:

21/07/2024

Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.

Xem đáp án

Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:

- Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch NaOH.

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch HCl.

- Quỳ tím không chuyển màu → dung dịch NaCl.


Câu 15:

18/07/2024

Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:

Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau: a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì. (ảnh 1)

a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.

Xem đáp án

Chú ý: Các số sau chữ NPK, ví dụ NPK 10 – 12 – 5 cho biết hàm lượng dinh dưỡng có trong phân.

a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:

Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau: a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì. (ảnh 2)

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là:

Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau: a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì. (ảnh 3)

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:

Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau: a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì. (ảnh 4)

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là:

Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau: a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì. (ảnh 5)

Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:

0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).


Câu 16:

22/07/2024

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?

Xem đáp án

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.


Bắt đầu thi ngay