Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hóa học 11 Cánh diều Bài 19: Carboxylic acid

Giải SGK Hóa học 11 Cánh diều Bài 19: Carboxylic acid

Giải SGK Hóa học 11 Cánh diều Bài 19: Carboxylic acid

  • 84 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của acetic acid:

Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.  (ảnh 1)

Tính chất hoá học của acetic acid:

- Acetic acid có tính acid:

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

+ Phản ứng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học của kim loại và giải phóng khí hydrogen.

+ Phản ứng với các base và basic oxide tạo thành muối và nước.

+ Phản ứng với một số muối.

- Acetic acid có khả năng tham gia phản ứng ester hoá.

Ứng dụng của acetic acid:

Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate và cellulose acetate. Vinyl acetate được dùng sản xuất keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ vinylon), … ; cellulose acetate được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh, … Acetic acid còn được sử dụng để tổng hợp aluminium monoacetate (Al(OH)2COOCH3) làm chất cầm màu trong công nghệ dệt may, tổng hợp ethyl acetate, butyl acetate làm dung môi (để pha sơn), tổng hợp muối ammonium acetate (CH3COONH4) để sản xuất acetamide – một chất có tác dụng lợi tiểu và làm toát mồ hôi; tổng hợp phenylacetic acid dùng trong công nghiệp nước hoa, tổng hợp penicillin, tổng hợp chloroacetic acid dùng trong sản xuất chất diệt cỏ 2,4 – D và 2,4,5 – T,… Dung dịch acetic acid 2 – 5% được dùng làm giấm ăn, làm chất tẩy cặn trong siêu đun nước và nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày.


Câu 2:

13/07/2024

Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất dưới đây:

CH3 – COOH                   (A)

CH3 – CHO                     (B)

HOOC – COOH              (C)

CH3 – CO – CH3                    (D)

CH2 = CH – COOH         (E)

Xem đáp án

Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm – COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Vậy hợp chất carboxylic acid là:

CH3 – COOH                   (A)

HOOC – COOH              (C)

CH2 = CH – COOH         (E)


Câu 4:

18/07/2024

Căn cứ các dữ liệu về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy, hãy chỉ ra các carboxylic acid nào ở thể lỏng, rắn ở điều kiện thường.

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, các carboxylic acid ở thể lỏng hoặc thể rắn.

Các chất có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao thể rắn ở điều kiện thường.

Tham khảo bảng sau:

Căn cứ các dữ liệu về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy, hãy chỉ ra các carboxylic acid nào ở thể lỏng, rắn ở điều kiện thường. (ảnh 1)

Câu 5:

20/07/2024

Cho các chất có công thức sau: HCOOH (A), C2H6 (B), CH3CH = O (C), C2H5OH (D), CH3COOH (E). Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của chúng và giải thích.

Xem đáp án

Chiều tăng dần nhiệt độ sôi các chất: (B), (C), (D), (A), (E).

Giải thích:

- Với các chất có phân tử khối tương đương nhau nhiệt độ sôi: hydrocarbon < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.

- Nhiệt độ sôi của các carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở đều tăng dần theo chiều tăng dần của phân tử khối.


Câu 6:

16/07/2024
Vì sao acetic acid có thể tan vô hạn trong nước?
Xem đáp án

Acetic acid có phân tử khối nhỏ và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên có khả năng tan vô hạn trong nước.


Câu 7:

18/07/2024

Từ đặc điểm cấu tạo của nhóm carboxyl, hãy dự đoán tính chất đặc trưng của các hợp chất carboxylic acid.

Xem đáp án

Trong nhóm carboxyl, mật độ electron tại nhóm OH chuyển dịch về phía nhóm C = O nên nguyên tử hydrogen trong nhóm OH trở nên linh động hơn và mang một phần điện tích dương. Tương tự như aldehyde và ketone, liên kết C = O trong phân tử carboxylic acid cũng là liên kết phân cực, do đó nguyên tử carbon mang một phần điện tích dương.

Dự đoán: Carboxylic acid thể hiện tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.


Câu 8:

21/07/2024

Từ các giá trị Ka cho trong Bảng 19.2, hãy cho biết carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở nào có tính acid mạnh nhất.

Từ các giá trị Ka cho trong Bảng 19.2, hãy cho biết carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở nào có tính acid mạnh nhất. (ảnh 1)
Xem đáp án

Ka càng lớn thì acid càng mạnh.

Quan sát vào bảng 19.2 xác định được HCOOH có tính acid mạnh nhất trong bảng.


Câu 9:

21/07/2024

Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch acetic acid 5%, sau đó chấm vào giấy quỳ tím. Quan sát và nhận xét sự thay đổi màu của giấy quỳ tím.

Xem đáp án

Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ do trong nước acetic acid điện li không hoàn toàn theo cân bằng:

CH3COOH CH3COO- + H+.


Câu 10:

21/07/2024

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa propionic acid với:

a) Zn.

b) CuO.

c) Cu(OH)2.

d) CaCO3.

Xem đáp án

Các phương trình hoá học xảy ra:

a) Zn + 2CH3CH2COOH → (CH3CH2COO)2Zn + H2.

b) CuO + 2CH3CH2COOH → (CH3CH2COO)2Cu + H2O.

c) Cu(OH)2 + 2CH3CH2COOH → (CH3CH2COO)2Cu + 2H2O.

d) CaCO3 + 2CH3CH2COOH → (CH3CH2COO)2Ca + CO2 + H2O.


Câu 11:

16/07/2024

Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, phoi bào magnesium; ống nghiệm.

Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1M vào ống nghiệm, sau đó thêm vào vài mẩu magnesium.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Xem đáp án

Hiện tượng: Mẩu Mg tan dần, có khí không màu thoát ra.

Phương trình hoá học: Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2.

Giải thích: Kim loại Mg đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại nên phản ứng được với acetic acid giải phóng khí hydrogen.


Câu 12:

13/07/2024

Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: acetic acid, acrylic acid, acetaldehyde.

Xem đáp án

Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử:

- Quỳ tím không đổi màu → mẫu thử là acetaldehyde.

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → mẫu thử là acetic acid, acrylic acid (nhóm I).

Phân biệt nhóm I bằng dung dịch bromine:

+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acrylic acid.

CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.

+ Không hiện tượng → mẫu thử là acetic acid.


Câu 13:

17/07/2024

Ấm (siêu) đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn bám dưới đáy. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản để loại lớp cặn đó.

Xem đáp án

Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ 2 – 5%, do đó giấm ăn có thể tác dụng với CaCO3 thành phần chính của cặn bám ở đáy ấm (siêu) đun nước tạo thành muối tan. Vì thế khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước có thể dùng giấm ăn để loại bỏ các vết cặn này.

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.


Câu 14:

16/07/2024

Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, dung dịch Na2CO3 1M; ống nghiệm, diêm.

Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch sodium carbonate 1 M vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Xem đáp án

Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra; đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thấy que diêm tắt.

Giải thích bằng phương trình hoá học:

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O.

Khí CO2 không duy trì sự cháy nên làm tắt que diêm đang cháy.


Câu 15:

14/07/2024

Do phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất của phản ứng thường không cao. Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng ester hoá.

Xem đáp án

Một số biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng ester hoá:

- Thêm chất xúc tác.

- Lấy dư một trong hai chất đầu.

- Giảm nồng độ các sản phẩm.


Câu 16:

13/07/2024

Trong thí nghiệm điều chế ethyl acetate, vì sao không đun sôi hỗn hợp phản ứng? Vai trò của dung dịch sodium chloride bão hoà là gì?

Xem đáp án

- Không đun sôi hỗn hợp phản ứng do ethyl acetate có nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi; việc đun sôi sẽ làm giảm hiệu suất phản ứng.

- Vai trò của sodium chloride bão hoà để tách ethyl acetate ra khỏi hỗn hợp.


Câu 20:

22/07/2024

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.

Xem đáp án

Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử:

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → mẫu thử là acetic acid.

- Quỳ tím không đổi màu → mẫu thử là ethanol, glycerol, acetaldehyde (nhóm I).

Phân biệt nhóm I, dùng Cu(OH)2/OH-.

- Ở điều kiện thường:

+ Cu(OH)2 tan, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh đặc trưng → mẫu thử là glycerol.

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid. (ảnh 1)

+ Không có hiện tượng: ethanol, acetaldehyde (nhóm II).

- Tiếp tục đun nóng các ống nghiệm chứa thuốc thử Cu(OH)2/OH- và mẫu thử nhóm (II).

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch → mẫu thử là acetaldehyde.

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O.

+ Không hiện tượng → mẫu thử là ethanol.


Câu 21:

16/07/2024

Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hoá.

Xem đáp án

nCH3COOH=1260=0,2(mol);nC2H5OH=13,846=0,3(mol)

Phương trình hoá học:

CH3COOH + C2H5OH H2SO4,toCH3COOC2H5 + H2O.

0,2                         0,3                         0,2               mol

Dựa vào PTHH có C2H5OH dư nên số mol ester sinh ra theo lí thuyết tính theo số mol CH3COOH.

Hiệu suất phản ứng ester hoá là:

                                   H=mesterTTmesterLT.100%=110,2.88.100%=62,5%.


Câu 22:

20/07/2024

Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:

Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng (ảnh 1)
Hãy giúp bạn Mai xác định nồng độ mol của acetic acid trong giấm
Xem đáp án

Thể tích trung bình của dung dịch NaOH cần dùng:

                                         VNaOH=25+25+24,93=24,97(mL)

Nồng độ acetic acid có trong giấm ăn là:

                                             CM(CH3COOH)=24,97.0,15=0,5M.


Câu 23:

23/07/2024

Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án

%O = 100% - 50% - 5,56% = 44,44%.

Đặt công thức chung của X là: CxHyOz, ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=5012:5,561:44,4416

= 4,167 : 5,56 : 2,778 = 3 : 4 : 2.

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C3H4O2.

Công thức phân tử của X có dạng: (C3H4O2)n.

Peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72 nên phân tử khối của X là 72.

Þ 72n = 72 Þ n = 1.

Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1 nên X là carboxylic acid. Công thức cấu tạo của X là:

CH2 = CH – COOH.


Bắt đầu thi ngay