Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hóa 11 CTST Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SGK Hóa 11 CTST Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SGK Hóa 11 CTST Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

  • 110 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

13/07/2024

Trong các phản ứng hoá học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu. Do vậy, phản ứng xảy ra không hoàn toàn và thường có hiệu suất không cao. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen thuộc loại phản ứng này. Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì? Để tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ, … như thế nào?

Trong các phản ứng hoá học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng (ảnh 1)
Xem đáp án

- Các phản ứng này được gọi là phản ứng thuận nghịch.

- Để tăng hiệu suất của các phản ứng này cần vận dụng nguyên lí Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.


Câu 2:

13/07/2024

Dựa vào phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có xảy ra theo chiều ngược lại được không.

Xem đáp án

Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO4:

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

Phản ứng này là phản ứng một chiều do đó phản ứng không xảy ra theo chiều ngược lại (tức K2MnO4, MnO2 và O2 không thể phản ứng được với nhau tạo lại KMnO4).


Câu 3:

23/07/2024

Viết phương trình hoá học của một số phản ứng một chiều mà em biết.

Xem đáp án

Ví dụ một số phản ứng một chiều:

HCl + NaOH → NaCl + H2O;

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑;

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl.


Câu 4:

21/07/2024

Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác với phản ứng nhiệt phân thuốc tím?

Xem đáp án

Phản ứng Cl2 tác dụng với nước:

Cl2(g) + H2O(l) HCl(aq) + HClO(aq)

Điểm khác giữa hai phản ứng:

- Phản ứng nhiệt phân thuốc tím là phản ứng một chiều;

- Phản ứng Cl2 tác dụng với nước là phản ứng thuận nghịch.


Câu 5:

22/07/2024
Xem đáp án

Không thể viết 2H2 + O2 2H2O do phản ứng (1) và (2) xảy ra ở hai điều kiện khác nhau.

Chú ý: Phản ứng thuận nghịch được xét trong cùng một điều kiện xác định.


Câu 6:

13/07/2024

Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi

Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo (ảnh 1)
Xem đáp án

- Ban đầu:

+ Nồng độ các chất tham gia (N2, H2) giảm dần theo thời gian.

+ Nồng độ chất sản phẩm (NH3) tăng dần theo thời gian.

- Sau một thời gian nồng độ các chất tham gia và chất sản phẩm không thay đổi (giữ nguyên) theo thời gian (đồ thị được biểu diễn bằng đường thẳng).


Câu 7:

22/07/2024

Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi.

Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Ban đầu:

+ Tốc độ phản ứng thuận giảm dần;

+ Tốc độ phản ứng nghịch tăng dần;

- Đến thời điểm cân bằng: Tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch.


Câu 8:

16/07/2024

Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính giá trị của biểu thức [N2O4][NO2]2 trong 5 thí nghiệm. Nhận xét giá trị thu được từ các thí nghiệm khác nhau.

Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính giá trị của biểu thức [N2O4]/ [NO2]^2 trong 5 thí nghiệm (ảnh 1)
Xem đáp án

- Thí nghiệm 1: [N2O4][NO2]2=0,6430,05472=214,9

- Thí nghiệm 2: [N2O4][NO2]2=0,4480,04572=214,51

- Thí nghiệm 3: [N2O4][NO2]2=0,4910,04752=217,62

- Thí nghiệm 4: [N2O4][NO2]2=0,5940,05232=217,16

- Thí nghiệm 5: [N2O4][NO2]2=0,08980,02042=215,78

Nhận xét: Các giá trị thu được là xấp xỉ nhau.


Câu 11:

20/07/2024

Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 1, từ đó cho biết chiều chuyển dịch cân bằng của phản ứng trong bình 2 và bình 3.

Xem đáp án

- Hiện tượng:

+ Màu của hỗn hợp khí trong bình 2 nhạt dần.

+ Màu của hỗn hợp khí trong bình 3 đậm dần.

- Nhận xét:

2NO2(g) N2O4(g)

(màu nâu đỏ)         (không màu)

+ Cân bằng trong bình 2 chuyển dịch theo chiều thuận;

+ Cân bằng trong bình 3 chuyển dịch theo chiều nghịch.


Câu 12:

13/07/2024

Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2.

Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đun nhẹ bình (1) thấy màu của hỗn hợp trong bình (1) đậm dần lên.


Câu 13:

18/07/2024

Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) chuyển dịch theo chiều nào?

Xem đáp án

CH3COONa(aq) + H2O(l) CH3COOH(aq) + NaOH(aq)

Nhận xét: Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) chuyển dịch theo chiều thuận.


Câu 14:

15/07/2024

Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều toả nhiệt.

Xem đáp án

Phản ứng (1): 2NO2(g) N2O4(g)                ΔrH298o=58kJ

          (màu nâu đỏ)         (không màu)

ΔrH298o=58kJ< 0.

Vậy ở phản ứng (1), chiều thuận toả nhiệt, chiều nghịch thu nhiệt.


Câu 15:

14/07/2024

Từ hiện tượng ở Thí nghiệm 1, cho biết khi làm lạnh bình (2) và làm nóng bình (3) thì cân bằng trong mỗi bình chuyển dịch theo chiều toả nhiệt hay thu nhiệt.

Xem đáp án

- Khi làm lạnh bình (2) cân bằng trong bình chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt.

- Khi làm nóng bình (3) cân bằng trong bình chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.


Câu 16:

22/07/2024

Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo phương trình nhiệt hoá học sau:

CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)             ΔrH298o = 178,49 kJ.

Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào? Giải thích.

Xem đáp án

ΔrH298o= 178,49 kJ > 0. Phản ứng thuận thu nhiệt.

Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần nâng cao nhiệt độ (thực tế cho thấy nâng nhiệt độ khoảng 1000 oC) khi đó cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.

Ngoài ra, phản ứng nung vôi cần được cung cấp nhiệt liên tục trong suốt quá trình phản ứng.


Câu 17:

13/07/2024

Khi đẩy hoặc kéo pit – tông thì số mol khí của hệ (2) thay đổi như thế nào?

Khi đẩy hoặc kéo pit – tông thì số mol khí của hệ (2) thay đổi như thế nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

2NO2(g) N2O4(g)        (2)    

(màu nâu đỏ)         (không màu)

- Khi đẩy pit – tông, thể tích của hệ giảm, màu nâu đỏ nhạt dần, khi đó cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm giảm số mol khí.

- Khi kéo pit – tông, thể tích của hệ tăng, màu nâu đỏ đậm dần, khi đó cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, làm tăng số mol khí.


Câu 18:

16/07/2024

Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) to,xt,p 2NH3(g)

Để thu được NH3 với hiệu suất cao, cần điều chỉnh áp suất như thế nào?

Xem đáp án

Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) to,xt,p 2NH3(g)

Để thu được NH3 với hiệu suất cao, cần điều chỉnh áp suất như thế nào?


Câu 19:

13/07/2024

Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm một lượng khí CO vào hệ cân bằng (3).

Xem đáp án

Hệ cân bằng (3): C(s) + CO2(g) 2CO(g)

Khi thêm một lượng khí CO vào hệ cân bằng (3) cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm CO hay chiều nghịch.


Câu 20:

13/07/2024

Trong các hang động đá vôi thường xảy ra hiện tượng hình thành thạch nhũ và xâm thực của nước mưa vào đá vôi theo phương trình hoá học sau:

CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) Ca(HCO3)2(aq)

Hãy giải thích các quá trình này.

Xem đáp án

- Nước mưa có hoà tan CO2 bào mòn đá vôi (phản ứng xâm thực của nước mưa vào đá vôi): CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) → Ca(HCO3)2(aq).

- Sau đó Ca(HCO3)2 chảy nhỏ giọt từ trần hang động, tại đó chúng bị phân huỷ dần tạo thành thạch nhũ:

Ca(HCO3)2(aq) → CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq).


Câu 21:

19/07/2024

Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.


Câu 22:

22/07/2024

Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?

A. Nhiệt độ.

B. Áp suất.

C. Nồng độ.

D. Chất xúc tác.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng.


Câu 23:

20/07/2024

Viết biểu thức tính Kc cho các phản ứng sau:

(1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)

(2) Cu2O(s) + 12O2(g) 2CuO(g)

Xem đáp án

Chú ý: Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.

a) Kc=[CO2].

b) Kc=1[O2]12


Câu 24:

20/07/2024

Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

a) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g)     ΔrH298o = 131 kJ

b) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g) ΔrH298o = -41 kJ

Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau?

(1) Tăng nhiệt độ.

(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ.

(3) Thêm khí H2 vào hệ.

(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

(5) Dùng chất xúc tác.

Xem đáp án

a) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g)     ΔrH298o = 131 kJ

(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều thuận.

(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng hơi nước tức chiều thuận.

(3) Thêm khí H2 vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng H2 tức chiều nghịch.

(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí thức chiều nghịch.

(5) Dùng chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

b) CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)   ΔrH298o = -41 kJ

(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch.

(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng hơi nước tức chiều thuận.

(3) Thêm khí H2 vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo làm giảm lượng H2 tức chiều nghịch.

(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống không làm cân bằng chuyển dịch do hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau.

(5) Dùng chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.


Bắt đầu thi ngay